Câu hỏi:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của a là
Phương pháp giải:
Vì thủy phân X trong NaOH sinh ra C3H5(OH)3 + C17H35COONa + C17H33COONa
TH1: X tạo nên từ 2 gốc C17H35COOH, 1 gốc C17H33COOH và C3H5(OH)3
→ CTPT X: C57H108O6 : x (mol) (có độ bất bão hòa k = 4)
TH2: X được tạo nên từ 1 gốc C17H35COOH, 2 gốc C17H33COOH và C3H5(OH)3
→ CTPT X: C57H106O6 : x (mol) (có độ bất bão hòa k = 5)
Bảo toàn nguyên tố H, O sẽ tìm ra được x = ?
Khi cho X tác dụng với H2(Ni, t0) chỉ có liên kết pi mạch ngoài C=C tham gia phản ứng còn liên kết pi trong nhóm -COO- không tham gia.
Lời giải chi tiết:
Vì thủy phân X trong NaOH sinh ra C3H5(OH)3 + C17H35COONa + C17H33COONa
TH1: X tạo nên từ 2 gốc C17H35COOH, 1 gốc C17H33COOH và C3H5(OH)3
→ CTPT X: C57H108O6 : x (mol) (có độ bất bão hòa k = 4)
BTNT "H": nH2O = 54x (mol)
BTNT "O": 6x + 3,22.2 = 54x + 2,28.2 → x = 0,0392 (mol)
X tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1: 1 (chỉ có liên kết pi C=C tham gia phản ứng) → nH2 = nX = 0,0392 (mol) => Loại vì không có đáp án thỏa mãn
TH2: X được tạo nên từ 1 gốc C17H35COOH, 2 gốc C17H33COOH và C3H5(OH)3
→ CTPT X: C57H106O6 : x (mol) (có độ bất bão hòa k = 5)
BTNT "H": nH2O = 53x (mol)
BTNT "O": 6x + 3,22.2 = 53x + 2,28.2 → x = 0,04 (mol)
X tác dụng với H2 theo tỉ lệ 1: 2 (chỉ có liên kết pi C=C tham gia phản ứng) → nH2 = 2nX = 0,08 (mol)
Đáp án B