TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K
Giờ
Phút
Giây
Giải bài 9 trang 46 SGK Giải tích 12Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số Quảng cáo
Video hướng dẫn giải LG a a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số f(x)=12x4−3x2+32 Phương pháp giải: *Tập xác định Tìm tập xác định của hàm số *Sự biến thiên của hàm số - Xét chiều biến thiên của hàm số + Tính đạo hàm y′ + Tại các điểm đó đạo hàm y′ bằng 0 hoặc không xác định + Xét dấu đạo hàm y′ và suy ra chiều biến thiên của hàm số. - Tìm cực trị - Tìm các giới hạn tại vô cực, các giới hạn vô cực và tìm tiệm cận (nếu có) - Lập bảng biến thiên (Ghi các kết quả tìm được vào bảng biến thiên) *Đồ thị Dựa vào bảng biến thiên và các yếu tố xác định ở trên để vẽ đồ thị, - Nếu hàm số tuần hoàn với chu kì T thì chỉ cần khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị trên một chu kì, sau đó tịnh tiến đồ thị song song với trục Ox - Nên tính thêm tọa độ một số điểm, đặc biệt là tọa độ các giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ. - Nêu lưu ý đến tính chẵn , tính lẻ của hàm số và tính đối xứng của đồ thị để vẽ cho chính xác. Lời giải chi tiết: Xét hàm số y = f(x)=12x4−3x2+32 (C) Tập xác định: D=R * Sự biến thiên: Ta có: y′=2x3−6x=2x(x2–3) ⇒y′=0⇔[x=0x2=3 ⇔[x=0x=±√3. - Hàm số nghịch biến trên khoảng (−∞;−√3) và (0;√3), đồng biến trên khoảng (−√3;0) và (√3;+∞). - Cực trị: Hàm số đạt cực đại tại x=0; yCĐ=32 Hàm số đạt cực tiểu tại hai điểm x=−√3 và x=√3; yCT=y(±√3)=−3 - Giới hạn: limyx→±∞=+∞ - Bảng biến thiên: * Đồ thị: Hàm số đã cho là hàm số chẵn nên đồ thị nhận trục Oy làm trục đối xứng. LG b b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình f″(x)=0. Phương pháp giải: Giải phương trình f″(x)=0 để tìm x0. Sau đó viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C) theo công thức: y=y′(x0)(x−x0)+y(x0). Lời giải chi tiết: Ta có: y″=6x2–6 ⇒y″=0⇔6x2–6=0 ⇔x2−1=0⇔x=±1. Có y′(−1)=4;y′(1)=−4;y(±1)=−1 Tiếp tuyến của (C) tại điểm (−1,−1) là : y=4(x+1)–1=4x+3. Tiếp tuyến của (C) tại điểm (1,−1) là: y=−4(x−1)–1=−4x+3. LG c c) Biện luận theo tham số m số nghiệm của phương trình: x4−6x2+3=m. Phương pháp giải: Đưa phương trình về dạng: 12x4−3x2+32=m2. Sau đó dựa vào đồ thị ở câu a) để biện luận số nghiệm của phương trình. Lời giải chi tiết: Ta có: x4−6x2+3=m ⇔12x4−3x2+32=m2 (1) Số nghiệm của (1) là số giao điểm của (C) và đường thẳng d : y=m2 Từ đồ thị ta thấy: m2<−3⇔m<−6 thì d và (C) không có điểm chung nên (1) vô nghiệm. m2=−3⇔m=−6 thì d và (C) có 2 điểm chung nên (1) có 2 nghiệm. −3<m2<32⇔−6<m<3 thì d và (C) có 4 điểm chung nên (1) có 4 nghiệm. m2=32⇔m=3 thì d và (C) có 3 điểm chung nên ( 1) có 3 nghiệm. m2>32⇔m>3 thì d và (C) có 2 điểm chung nên (1) có 2 nghiệm. Vậy: +) m<−6 thì phương trình vô nghiệm. +) m=−6 hoặc m>3 thì PT có 2 nghiệm. +) m=3 thì PT có 3 nghiệm. +) –6<m<3 thì PT có 4 nghiệm. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
|