Câu 7 trang 64 SGK Công nghệ 10
Sự hình thành, tính chất và biện pháp cải tạo đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn.
Đề bài
Sự hình thành, tính chất và biện pháp cải tạo đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn.
Lời giải chi tiết
|
Đất xám bạc màu (1) |
Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá (2) |
Sư hình thành |
- Địa hình dốc |
- Địa hình dốc |
- Rửa trôi manh |
- Mưa lớn, xói mòn, rửa trôi |
|
Tính chất |
- Tầng đất mặt mỏng |
- Phẫu diện không hoàn chỉnh |
- Thành phần cơ giới nhẹ, tỉ lệ cát lớn, sét và keo ít |
- Cát sỏi chiếm ưu thế |
|
- Chua đến rất chua |
- Chua đến rất chua |
|
- Nghèo dinh dưỡng |
- Nghèo mùn, nghèo dinh dưỡng |
|
- Vi sinh vật ít, hoat động yếu |
- Vi sinh vật ít, hoạt động yếu |
|
Biện pháp cải tạo |
- Xây dựng bờ vùng, bờ thửa tưới tiêu hợp lí |
- Làm ruộng bậc thang |
- Cày sâu dần |
- Thềm cây ăn quả |
|
- Bón phân NPK hợp lí, tăng phân hữu cơ |
- Canh tác theo đường đồng mức - Trồng cây thành băng (dải) |
|
- Bón vôi |
- Bón vôi |
|
- Luân canh với cây họ Đậu, cây phân xanh |
- Luân canh - Trồng cây bảo vê đất - Nông, lâm kết hợp |
|
|
Đất mặn (3) |
Đất phèn (4) |
Sư hình thành |
- Do nước biển tràn vào - Ảnh hưởng của nước ngầm |
- Xác sinh vật phân huỷ giải phóng S, S kết hợp với Fe trong điều kiên yếm khí FeS2 FeS2 bị oxy hoá = H2SO4 |
Tính chất |
- Thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao. - Đất chặt khó thấm nước, ướt thì keo dính, khô thì nứt nẻ, rắn chắc. - Nhiều muối tan NaCl, Na2SO4 do đó áp suất thẩm thấu lớn - Trung tính hoặc kiềm - Vi sinh vật ít, hoat đông yếu |
- Thành phần cơ giới năng - Rất chua - Độ phì nhiêu thấp - Vi sinh vật ít, hoạt động yếu |
Biên pháp cải tạo |
- Đắp đê ngăn nước biển |
- Xây dưng hê thống kênh tưới tiêu |
- Xây dựng hê thống mương máng tưới tiêu |
- Lên liếp (luống) rửa phèn |
|
- Bón vôi để giải phóng Na+ khỏi keo đất |
- Bón vôi khử chua giảm độc Al3+ |
|
- Tháo nước rửa mặn |
- Bón phân hữu cơ, vi lượng, lân |
|
- Trồng cây chịu mặn |
- Cày sâu phơi ải, dùng nước tưới rửa phèn |
Loigiaihay.com
-
Câu 8 trang 64 SGK Công nghệ 10
Nêu đặc điểm và kĩ thuật sử dụng phân hóa học, phân hữu cơ và phân vi sinh vật.
-
Câu 10 trang 64 SGK Công nghệ 10
Trình bày điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng nông lâm nghiệp.
-
Câu 11 trang 64 SGK Công nghệ 10
Thế nào là phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? Nêu những biện pháp chủ yếu trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?
-
Câu 12 trang 64 SGK Công nghệ 10
Nêu ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực vật đến môi trường xung quanh và biện pháp hạn chế.