Từ lớp 3 - lớp 12, có đáp án chi tiết
Bài 5 trang 70 SGK Đại số 10Giải các hệ phương trình Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các hệ phương trình LG a \(\left\{ \matrix{- 2x + 5y = 9 \hfill \cr 4x + 2y = 11 \hfill \cr} \right.\) Phương pháp giải: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Lời giải chi tiết: Nhân phương trình thứ nhất với \(2\), cộng vào phương trình thứ hai ta được \(\begin{array}{l} Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;\;y} \right) = \left( {\frac{{37}}{{24}};\;\frac{{29}}{{12}}} \right). \) LG b \(\left\{ \matrix{3x + 4y = 12 \hfill \cr 5x - 2y = 7 \hfill \cr} \right.\) Phương pháp giải: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Lời giải chi tiết: Nhân phương trình thứ hai với \(2\) rồi cộng vào phương trình thứ nhất: \(\begin{array}{l} Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;\;y} \right) = \left( 2;\;\frac{3}{2}\right). \) LG c \(\left\{ \matrix{2x - 3y = 5 \hfill \cr 3x + 2y = 8 \hfill \cr} \right.\) Phương pháp giải: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Lời giải chi tiết: Nhân phương trình thứ nhất với \(2\) và phương trình thứ hai với \(3\) ta được: \(\begin{array}{l} Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;\;y} \right) = \left( \frac{{34}}{{13}};\; \frac{1}{{13}}\right). \) LG d \(\left\{ \matrix{5x + 3y = 15 \hfill \cr 4x - 5y = 6 \hfill \cr} \right.\) Phương pháp giải: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Lời giải chi tiết: Nhân phương trình thứ nhất với \(5\) và phương trình thứ hai với \(3\) ta được: \(\begin{array}{l} Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;\;y} \right) = \left(\frac{{93}}{{37}};\; \frac{{30}}{{37}}\right). \) Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Click để xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
|