Câu 1, 2 phần B – Trang 136 Vở bài tập Vật lí 8Giải bài 1, 2 phần B – Trang 136 VBT Vật lí 8. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
III - GIẢI BÀI TẬP 1. Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 200C đừng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng dó dầu bị đốt cháy tỏa ra làm nóng ấm và nước đựng trong ấm. Phương pháp giải: Nhiệt lượng vật nhận vào hoặc tỏa ra là: Q=m.c. Δt, trong đó m là khối lượng vật, c là nhiệt dung riêng chất làm vật, Δt là độ thay đổi nhiệt độ. Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là: Q=m. q, trong đó m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy, q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Lời giải chi tiết: Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm: Q = Q1 + Q2 = m1.c1. Δt + m2.c2. Δt = 2.4 200.80 + 0,5.880.80 = 707 200 J Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra : Q’ = Q. 100/30 = 2 357 333 J = 2,375. 106 J Lượng dầu cần dùng : m = Q’.q = 2,357 . 106/(44.106) = 0,05 kg. 2. Một ô tô chạy được một quãng đường dài 100km với lực kéo trung bình là 1400N, tiêu thụ hết 10 lít (khoảng 8kg) xăng. Tính hiệu suất của ô tô. Phương pháp giải: Công cơ học được tính bằng công thức: A = F.s, trong đó F là lực tác dụng lên vật, s là quãng đường vật di chuyển. Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là: Q=m. q, trong đó m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy, q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Hiệu suất của động cơ nhiệt: , trong đó A là công có ích, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Lời giải chi tiết: Công mà ô tô thực hiện được: A = F.s = 1 400. 100 000 = 14. 107 J Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra: Q = q.m = 46.106.8 = 368.106J = 36,8.107J Hiệu suất của ô tô: = 14. 107 : (36,8.107) = 38% Loigiaihay.com
Quảng cáo
|