Bài tập cuối tuần tiếng việt 4 tuần 35 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Bài tập cuối tuần 35 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập đọc hiểu và trả lời câu hỏi giúp các em ôn tập lại kiến thức về tập đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã được học trong tuần Quảng cáo
Đề bài Câu 1: Bài học nào sau đây không thuộc chủ điểm Khám phá thế giới? a) Đường đi Sa Pa b) Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất c) Con chim chiền chiện d) Con chuồn chuồn nước e) Vương quốc vắng nụ cười f) Ăng-co Vát
Câu 2: Bài học nào sau đây không thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống? a) Tiếng cười là liều thuốc bổ b) Ăn “mầm đá” c) Trăng ơi …từ đâu đến? d) Ngắm trăng. Không đề e) Dòng sông mặc áo
Câu 3: Phát hiện lỗi sai trong những câu sau và sửa lại cho đúng a. Làm vỡ lộ hoa, Thảo vô cùng lô lắng. Em không biết phải nói như thế nào để mẹ hiểu em không hề cố ý. b. Những ngôi nhà cỏ kính nổi bật trên nền cỏ xanh xanh.
Câu 4: Phát hiện lỗi sai trong những câu sau và sửa lại cho đúng a. Để chuẩn bị cho đợt cắm trại lần này, cô giáo đã sắm một cái liều vừa to vừa đẹp. b. Dáng vẻ diệu dàng, yêu kìu của cô ấy khiến ai cũng phải chú ý.
Câu 5: Xác định các trạng ngữ có trong các câu sau a. Để có nhiều cây bóng mát, trường em trồng thêm mấy hàng phượng vĩ trên sân trường. b. Với sự tự tin vào bàn tay và khối óc của mình, Mai An Tiêm cùng với vợ con đã duy trì được cuộc sống ở nơi hoang đảo. c. Nhờ có sự cần cù, chăm chỉ, Lan đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Câu 6: Trong các từ đã cho dưới đây, từ nào thuộc về chủ đề du lịch, thám hiểm? a) Hướng dẫn viên b) Lều trại c) Bảng đen, phấn trắng d) La bàn e) Va li f) Hiệu trưởng
Câu 7: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào là biểu hiện của người mang tính cách lạc quan? a) Lo lắng khi phải ở nhà một mình b) Suy nghĩ tích cực trước những khó khăn c) Thay vì than trách bản thân, luôn tìm cách giải quyết vấn đề d) Suy sụp khi nhận được bài kiểm tra bị điểm kém e) Sợ hãi việc phải gặp gỡ những người lạ
Câu 8: Gạch dưới trạng ngữ của các câu sau và chỉ rõ đó là trạng ngữ gì. a. Trong chuyến hành trình sang Ấn Độ, nhà vua đã cho mua nhiều loại lụa khác nhau đem về nước. b. Vì tình yêu dành cho công chúa, vị vua xứ Ba Tư không tiếc công sức đi tìm những món quà giá trị nhất để tặng con. c. Bằng trái tim yêu thương, mọi điều tốt đẹp đã đến với công chúa.
Câu 9: Nhiệm vụ của mỗi phần trong một bài văn miêu tả là gì?
Câu 10: Viết một đoạn văn miêu tả về đặc điểm ngoại hình của con vật mà em yêu thích nhất. Lời giải chi tiết Câu 1: Những bài học không thuộc chủ điểm Khám phá thế giới đó là: - Con chim chiền chiện - Vương quốc vắng nụ cười Câu 2: Bài học không thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống: - Trăng ơi …từ đâu đến? - Dòng sông mặc áo Câu 3: a. Làm vỡ lộ hoa, Thảo vô cùng lô lắng. Em không biết phải nói như thế nào để mẹ hiểu em không hề có ý. Sửa lại lỗi sai: lộ -> lọ, lô -> lo, có -> cố b. Những ngôi nhà cỏ kính nổi bật trên nền cỏ xanh xanh. Sửa lại lỗi sai: cỏ -> cổ Câu 4: a. Để chuẩn bị cho đợt cắm trại lần này, cô giáo đã sắm một cái liều vừa to vừa đẹp. sửa lại lỗi sai: liều -> lều b. Dáng vẻ diệu dàng, yêu kìu của cô ấy khiến ai cũng phải chú ý. Sửa lại lỗi sai: diệu -> dịu, kìu -> kiều Câu 5: a. Để có nhiều cây bóng mát, trường em // trồng thêm mấy hàng phượng vĩ trên sân trường. TrN CN VN b. Với sự tự tin vào bàn tay và khối óc của mình, Mai An Tiêm // cùng với vợ con đã duy trì TrN CN VN được cuộc sống ở nơi hoang đảo. c. Nhờ có sự cần cù, chăm chỉ, Lan // đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. TrN CN VN Câu 6: Các từ ngữ thuộc về hoạt động du lịch, thám hiểm đó là: - Hướng dẫn viên - Lều trại - La bàn - Va li Câu 7: Trường hợp là biểu hiện của người mang tính cách lạc quan đó là: - Suy nghĩ tích cực trước những khó khăn - Thay vì than trách bản thân, luôn tìm cách giải quyết vấn đề Câu 8: a. Trong chuyến hành trình sang Ấn Độ, nhà vua đã cho mua nhiều loại lụa khác nhau đem về nước. -> Trạng ngữ chỉ thời gian - địa điểm b. Vì tình yêu dành cho công chúa, vị vua xứ Ba Tư không tiếc công sức đi tìm những món quà giá trị nhất để tặng con. -> Trạng ngữ chỉ nguyên nhân c. Bằng trái tim yêu thương, mọi điều tốt đẹp đã đến với công chúa. -> Trạng ngữ chỉ phương tiện Câu 9: 1 – c: Mở bài – Giới thiệu về con vật sẽ tả 2 – b: Thân bài – Tả hình dáng và hoạt động của con vật 3 – a: Kết bài – Nêu cảm nghĩ đối với con vật Câu 10: Mi lu có một đôi mắt đen, long lanh như hai hòn bi ve, chiếc mũi cũng màu đen và rất thính, bên cạnh là những chiếc râu ngắn. Hàm răng có những chiếc nhọn hoắt, thêm một thời gian ngắn nữa thì hàm răng đó có thể khiến những ai bị nó cắn chảy máu, thậm chí những vết cắn sâu có thể rất nguy hiểm. Hai tai rất ngắn, cụp xuống mặt. Thân hình tròn vo với bộ lông mặc dù không được óng mượt nhưng em vẫn rất thích vuốt ve bộ lông ấy. Chiếc đuôi ngắn tũn, màu đen có những sợi lông trắng ở phần cuối. Mẹ em thường trêu: “đốm đầu thì nuôi, đốm đuôi thì thịt”, những lúc ấy em lại xị mặt ra và kêu mẹ không được thịt nó. Bốn chân Mi lu có màu trắng, đầu mỗi ngón chân là những móng vuốt sắc. Đặc biệt cũng giống như loài mèo, dưới mỗi ngón chân có một lớp đệm dày, chính những lớp đệm ấy giúp nó đi lại nhẹ nhàng.
Quảng cáo
|