Thơ ca Tố Hữu có sự thống nhất với?
Cuộc sống
Thiên nhiên
Tình yêu
Cách mạng
Ở Tố Hữu có sự thống nhất đẹp đẽ giữa cuộc đời cách mạng và cuộc đời thơ.
Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Con đường thơ của Tố Hữu được đánh dấu bằng 5 tập thơ chính. Sắp xếp nào sau đây đúng theo trình tự thời gian sáng tác của tập thơ đó?
Từ ấy, Việt Bắc, Ra trận, Gió lộng, Máu và hoa.
Việt Bắc, Từ ấy, Ra trận, Gió lộng, Máu và hoa.
Ra trận, Từ ấy, Việt Bắc, Gió lộng, Máu và hoa.
Từ ấy, Việt Bắc, Gió lộng, Ra trận, Máu và hoa.
Bài 2 :
Đáp án nào sau đây không phải nội dung thơ của Tố Hữu?
Tính triết lý, suy tưởng.
Trữ tình chính trị.
Khuynh hướng sử thi.
Giọng thơ đậm chất tâm tình tự nhiên, đằm thắm, chân thành
Bài 3 :
Nhận xét nào sau đây phù hợp với nội dung tập thơ Từ ấy của Tố Hữu?
Đánh dấu chặng đường hoạt động sôi nổi của Tố Hữu
Đánh dấu chặng đường đầu 10 năm thơ của Tố Hữu
Bộc lộ niềm tự hào của con người làm chủ đất nước, thể hiện niềm tin vào tương lai
Là khúc anh hùng ca về Miền Nam trong kháng chiến
Bài 4 :
Tố Hữu xuất thân trong một gia đình như thế nào?
Gia đình nông dân
Gia đình sĩ phu yêu nước
Gia đình công chức
Gia đình Nho học
Bài 5 :
Đáp án nào không phải phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu?
Sử dụng thể thơ dân tộc
Sử dụng cách nói của dân gian
Kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trữ tình và trào phúng
Thơ phát huy được tính nhạc của Tiếng Việt ta
Bài 6 :
Bốn câu thơ sau là lời của ai?
“-Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?”
Lời hỏi của người ra đi
Lời hỏi của người ở lại
Vừa là lời của người ra đi, vừa là lời của người ở lại
Tất cả đều đúng
Bài 7 :
Việc sử dụng cặp đại từ xưng hô mình – ta có tác dụng:
Gợi nghĩa tình thân thiết, gắn bó
Là cách gọi quen thuộc trong ca dao dân ca, tạo không khí trữ tình, cảm xúc.
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Bài 8 :
“ - Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”
Em hiểu như thế nào về thời gian “mười lăm năm ấy” được sử dụng trong câu thơ trên?
Thời gian tượng trưng, không phải thời gian xác định
“Truyện Kiều” có câu “Mười lăm năm ấy biết bao nhiêu tình” Nguyễn Du nói về thời gian Thúy Kiều và Kim Trọng xa cách. Tố Hữu tiếp nhận cách dùng thời gian này là để chỉ sự gắn bó dài lâu.
Tính từ thời kháng Nhật (khởi nghĩa Bắc Sơn năm 1940) đến khi những người kháng chiến trở về Thủ đô (10/1954)
Quãng thời gian Tố Hữu tham gia cách mạng
Bài 9 :
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở bốn câu thơ đầu bài thơ Việt Bắc là:
Nhân hóa
Hoán dụ
Ẩn dụ
Câu hỏi tu từ, điệp từ
Bài 10 :
Bốn câu thơ sau đây là lời của ai ?
“ – Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
Lời đáp của người ra đi
Lời đáp của người ở lại
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Bài 11 :
Câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
“Aó chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
Ẩn dụ
Hoán dụ
So sánh
Tất cả các đáp án trên
Bài 12 :
Hành động “cầm tay” trong câu thơ “Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay” thể hiện:
Sự luyến tiếc giữa chàng trai miền xuôi và cô gái Việt Bắc khi chia tay nhau
Thể hiện tình đồng chí keo sơn, gắn bó, sự sẻ chia, cùng nhau vượt qua khó khăn trong bom đạn
Sự luyến tiếc và nghĩa tình keo sơn gắn bó giữa cách mạng và Việt Bắc, gợi nhớ những cuộc chia tay trong văn học trung đại (nhưng đây là cuộc chia tay trong niềm vui chiến thắng)
Tất cả các đáp án trên
Bài 13 :
Câu thơ nào sau đây diễn tả cảm giác trống vắng, gợi nhớ quá khứ sâu nặng. Tác giả mượn cái thừa để nói cái thiếu?
“ – Mình đi, có nhớ những ngày / Mây nguồn suối lũ, những mây cùng mù"
“Mình về, có nhớ chiến khu / Miếng cơm chấm muối, mối thù nặng vai?”
“Mình về, rừng núi nhớ ai / Trám bùi để rụng, măng mai để già”
“Mình đi, có nhớ những nhà / Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son”
Bài 14 :
Nội dung chính của 4 câu thơ sau là gì?
" – Ta với mình, mình với ta
Lòng ta sau trước, mặn mà đinh ninh
Mình đi, mình lại nhớ mình
Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"
Khẳng định tình nghĩa thủy chung, son sắt
Nỗi nhớ thiên nhiên, núi rừng Việt Bắc
Nỗi nhớ về cuộc sống ở Việt Bắc
Nỗi nhớ về bức tranh tứ bình ở Việt Bắc
Bài 15 :
Câu thơ nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh?
"– Ta với mình, mình với ta / Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh"
"Mình đi mình lại nhớ mình / Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu"
"Nhớ từng bản khói cùng sương / Sớm khuya bếp lửa người thương đi về"
"Nhớ từng rừng nứa bờ tre / Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy"
Bài 16 :
Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với:
Nhớ người yêu
Nhớ cha mẹ
Nhớ bạn bè
Cả A, B, C đều đúng.
Bài 17 :
Đáp án nào không thể hiện nội dung của 18 câu thơ tiếp theo trong phần II của đoạn trích?
Những kỉ niệm về tình quân dân gắn bó như một gia đình
Con người và cuộc sống Việt Bắc: khổ cực, lam lũ mà thủy chung, son sắt.
Thiên nhiên, núi rừng, cuộc sống và con người Việt Bắc luôn in đậm trong tâm trí những người về xuôi tình cảm chân thành, tha thiết của người cán bộ kháng chiến
Nỗi nhớ về bức tranh tứ bình ở Việt Bắc
Bài 18 :
Nghệ thuật được sử dụng trong bốn câu thơ sau:
“Tin vui chiến thắng trăm miềm
Hoà Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên vui về
Vui từ Ðồng Tháp, An Khê
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”
Liệt kê
Điệp
Cả hai đáp án trên đều đúng
Cả hai đáp án trên đều sai
Bài 19 :
Bài thơ Việt Bắc được ra đời trong hoàn cảnh nào?
Sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô. Nhân sự kiện có tính chất lịch sử ấy, Tố Hữu sáng tác bài thơ Việt Bắc để ghi lại không khí bịn rịn, nhớ thương của kẻ ở, người đi.
Sau khi hiệp định Pa-ri được kí kết, Trung ương Đảng và chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về lại thủ đô. Nhân sự kiện có tính chất lích sử ấy, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt Bắc để ghi lại không khí bịn rịn, nhớ thương của kẻ ở, người đi.
Trong những năm tháng chiến đấu ở Việt Bắc năm 1954.
Khi tác giả Tố Hữu rời Việt chuyển sang đơn vị khác công tác mới
Bài 20 :
Vị trí của đoạn trích trong bài thơ Việt Bắc là:
Nằm trong phần đầu của tác phẩm ( kỉ niệm về cách mạng và kháng chiến)
Nằm trong phần đầu của tác phẩm ( gợi viễn cảnh tươi sáng của đất nước và ngợi ca công ơn của Đảng và Bác Hồ đối với dân tộc)
Nằm trong giữa tác phẩm (kỉ niệm về cách mạng và kháng chiến)
Nằm trong phần cuối tác phẩm (kỉ niệm về cách mạng và kháng chiến)
Bài 21 :
Giá trị nội dung của bài thơ Việt Bắc là:
Cảm nghĩ mới mẻ của tác giả về đất nước qua những vẻ đẹp được phát hiện ở chiều sâu trên nhiều bình diện: lịch sử, địa lý, văn hóa
Cảm hứng lãng mạn và bi tráng về ngưới lính ở Việt Bắc
Là khúc ân tình thủy chung của những người cách mạng, của cả dân tộc qua tiếng lòng của tác giả
Tất cả các đáp án trên
Bài 22 :
Bài thơ Việt Bắc được viết theo thể thơ nào?
Thất ngôn
Lục bát
Thất ngôn bát cú
Song thất lục bát
Bài 23 :
Bài thơ Việt Bắc sử dụng lối đối đáp giao duyên của:
Đồng dao
Câu đối
Vè
Ca dao dân ca
Bài 24 :
Việt Bắc sử dụng cặp đại từ xưng hô nào?
Ta – ta
Mình – ta
Anh – em
Mình – mình
Bài 25 :
Tích vào đáp án không phải là giá trị nghệ thuật của bài thơ Việt Bắc:
Ngôn từ mộc mạc, giàu hình ảnh, giàu sức gợi
Các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ đậm đà tính dân tộc
Tố Hữu phát huy cao độ tính nhạc phong phú của Tiếng Việt
Hình ảnh thơ chân thực, sinh động, gần gũi với sinh hoạt cũng như tâm hồn người miền núi
Bài 26 :
Địa danh nào sau đây là quê hương của Tố Hữu?
Hậu Giang
Huế
Hà Nội
Hải Dương
Bài 27 :
Đâu là nhận xét đúng nhất về thơ Tố Hữu?
Ông là gương mặt tiêu biểu của trường phái thơ siêu thực
Ông là con chim đầu đàn của phong trào thơ mới
Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến.
Ông là nhà thơ xuất sắc nhất của thơ ca hiện đại
Bài 28 :
Bài thơ nào sau đây không phải là của nhà thơ Tố Hữu?
Việt Bắc
Đêm nay Bác không ngủ
Sáng tháng năm
Mẹ Suốt
Bài 29 :
Tố Hữu nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm bao nhiêu?
1995
1996
1997
1998
Bài 30 :
Đâu là nhận định đúng về phong cách sáng tác của Tố Hữu?
Thơ ông là những dòng chảy tâm tình, dạt dào, bao la, rạo rực.
Thơ ông hào sảng tràn ngập khí thế của tuổi trẻ đầy nhiệt huyết
Thơ ông mang tính chất trữ tình chính trị có cảm hứng lãng mạn ngọt ngào.
Thơ ông mang nặng nỗi niềm xưa, nỗi niềm hoài cổ, hoài vọng.