Đề bài

Một loại quặng photphat chứa 31% Ca3(PO4)2. Hàm lượng P2O5 trong quặng trên là:

  • A.
    14,2%. 
  • B.
    45,8%. 
  • C.
    40%. 
  • D.
    28,4%
Phương pháp giải :

Bước 1: Giả sử khối lượng quặng là 100 gam

Bước 2: Dựa vào %mCa3(PO4)2 = 31% tính được mCa3(PO4)2 = ? Từ đó tính được số mol Ca3(PO4)2

Bước 3: Bảo toàn nguyên tố P ta tính được số mol P2O5. Từ đó tính được mP2O5

Bước 4: Tính \(\% {m_{{P_2}{O_5}}} = \frac{{{m_{{P_2}{O_5}}}}}{{{m_{quang}}}}.100\%  = ?\)

Lời giải chi tiết :

Giả sử khối lượng quặng là 100 gam

Vì %mCa3(PO4)2 = 31% khối lượng quặng nên ta có: \({m_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = \frac{{\% {m_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}}}{{100\% }}.{m_{quang}} = \frac{{31\% }}{{100\% }}.100 = 31\,(g)\)

⟹ số mol Ca3(PO4)2 là: \({n_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}} = \frac{{{m_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}}}{{{M_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}}} = \frac{{31}}{{310}} = 0,1\,(mol)\)

Vì trong 1 phân tử Ca3(PO4)2 có chứa 2 nguyên tố P ⟹ nP = 2nCa3(PO4)2 = 2.0,1 = 0,2 (mol)

Trong phân tử P2O5 chứa 2 nguyên tử P nên: nP = 2nP2O5 ⟹ nP2O5 = 1/2nP = 1/2.0,2 = 0,1 (mol)

Khối lượng P2O5 là: mP2O5 = nP2O5 × MP2O5 =0,1×(2.31 + 5.16)=14,2 (g)

Phần trăm khối lượng P2O5 có trong quặng là: \(\% {m_{{P_2}{O_5}}} = \frac{{{m_{{P_2}{O_5}}}}}{{{m_{quang}}}}.100\%  = \frac{{14,2}}{{100}}.100\%  = 14,2\% \)

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dãy chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam (NH4)2SO4 là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:

(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.

(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%

(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.

(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.

(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn.

Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong 20g supephôtphat đơn có chứa 5g Ca(H2PO4)2. Tính hàm lượng phần trăm của P2O5 có trong mẫu lân đó:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong các phân bón hóa học sau: CO(NH2)2; NH4NO3; (NH4)2SO4; (NH4)2HPO4 thì phân bón nào có hàm lượng đạm lớn nhất?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Urê là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân urê là: 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

 Có mấy loại phân bón đơn?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?

Xem lời giải >>