Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ dung dịch MgSO4 2M. Tính thể tích dung dịch MgSO4 2M cần dùng
0,05 lít
0,1 lít
0,2 lít
0,5 lít
Đổi 200 ml = 0,2 (lít)
nKOH = VKOH. CM KOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KOH + MgSO4→ Mg(OH)2↓ + K2SO4
Theo PTHH: nMgSO4 = 1/2 nKOH = 1/2. 0,2 = 0,1 (mol)
→ VMgSO4 = 0,1 : 2 = 0,05 lít
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:
Muối kali nitrat (KNO3):
Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:
Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là
Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là:
Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?
Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:
Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:
Hoà tan 10,95 gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở 200C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là
Có thể phân biệt BaCl2 và NaCl bằng dung dịch:
Có những muối sau: NaCl, Pb(NO3)2, KNO3, CaCO3. Muối nào trong các muối trên dùng làm thuốc nổ đen
Dung dịch muối NaHSO4 phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy sau:
Có 2 dung dịch muối mất nhãn là dung dịch NaCl và KNO3. Thuốc thử để nhận biết hai dung dịch trên là
Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra khí CO2
Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt cặp muối nào sau đây