Đề bài

Cho biết quãng đường đi được của một chiếc xe khách được xác định bởi hàm số: \(S = 54t + 2{t^2}\) ( trong đó S là quãng đường đi được tính bằng đơn vị km, t là thời gian xe chuyển động tính bằng đơn vị giờ). Giả sử lúc 9h sáng xe đang ở bến xe Miền Đông. Hỏi lúc 1h15phút chiều khoảng cách từ xe khách đến bến xe Miền Đông là bao nhiêu? (cho rằng xe khách đi thẳng từ bến xe Miền Đông đi quốc lộ 13 và xe đi không nghỉ)

  • A.
    285,425km
  • B.
    265,425km
  • C.
    265,625km
  • D.
    285,625km
Phương pháp giải

Ở bài tập này đề bài bắt các bạn đi tìm quãng đường xe khách đi được nhưng thực ra đại lượng quan trọng nhất của bài toán mà các bạn phải tìm phải là thời gian mà xe đã chuyển đông. Tức là đi tìm t, còn việc tìm  ra quãng đường xe khách đi được chỉ là việc thế thời gian t vừa tìm được vào hàm số đề đã cho là ra đáp số. Vì vậy, với loại toán này các bạn đọc đề thật kỹ xem đề cần tìm đại lượng gì để thế vào hàm số cho ra kết quả của đại lượng mà đề yêu cầu. Lưu ý đổi đơn vị ( nếu có)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1h15 phút chiều tức là lúc 13h15 phút Thời gian xe khách đã đi (tính từ bến xe Miền Đông):

t = 13h15 phút -  9h = 4h 15 phút = 4,25 h

Quãng đường mà xe khách đã đi được:

 \(S = 54.4,25 + 2.4,{25^2} = 265,625km\)

Vậy:  Vào lúc 1h15phút chiều thì khoảng cách từ xe khách đến bến xe Miền Đông là: 265,625km.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho hàm số $y = a{x^2}\,\,$ với $a \ne 0$. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Kết luận nào sau đây là sai khi nói về đồ thị của hàm số $y = a{x^2}\,\,$ với $a \ne 0$.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giá trị của hàm số $y = f\left( x \right) =  - 7{x^2}$ tại ${x_0} =  - 2$ là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hàm số $y = f\left( x \right) = \left( { - 2m + 1} \right){x^2}.$

Tìm giá trị của $m$ để đồ thị đi qua điểm $A\left( { - 2;4} \right).$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) =  - 2{x^2}\) . Tổng các giá trị của $a$ thỏa mãn $f\left( a \right) =  - 8 + 4\sqrt 3 $ là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 3{x^2}\). Tìm $b$ biết \(f\left( b \right) \ge 6b + 9\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hàm số \(y = \left( {2m + 2} \right){x^2}\). Tìm $m$ để đồ thị hàm số đi qua điểm $A\left( {x;y} \right)$ với $\left( {x;y} \right)$ là nghiệm của hệ phương trình  \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\2x - y = 3\end{array} \right.\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hàm số \(y = \left( {5m + 2} \right){x^2}\) với $m \ne  - \dfrac{2}{5}$. Tìm $m$ để  hàm số nghịch biến với mọi \(x > 0.\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hàm số \(y = \left( {4 - 3m} \right){x^2}\) với $m \ne \dfrac{4}{3}$. Tìm $m$ để  hàm số đồng biến với mọi \(x > 0\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hàm số \(y = \left( { - {m^2} + 4m - 5} \right){x^2}\) . Kết luận nào sau đây là đúng 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hình vẽ dưới đây là của đồ thị hàm số nào?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hàm số $y = \sqrt 3 {x^2}\,\,$có đồ thị là $(P)$.  Có bao nhiêu điểm trên $\left( P \right)$ có tung độ gấp đôi hoành độ.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong các điểm $A(1;2);B( - 1; - 1);C(10; - 200);D\left( {\sqrt {10} ; - 10} \right)$ có bao nhiêu điểm thuộc đồ thị hàm số $\left( P \right): y =  - {x^2}$

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho $(P):y = \dfrac{1}{2}{x^2};(d):y = x - \dfrac{1}{2}$. Tìm toạ độ giao điểm của $(P)$ và $(d)$.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho parabol \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\). Xác định \(m\) để  điểm \(A\left( {\sqrt 2 ;m} \right)\) nằm trên parabol.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho parabol$(P):y = 2{x^2}$ và đường thẳng $(d):y = x + 1$. Số giao điểm của đường thẳng $d$ và parabol $\left( P \right)$ là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho parabol $(P):y = \left( {m - 1} \right){x^2}$ và đường thẳng $(d):y = 3 - 2x$. Tìm $m$ để đường thẳng $d$ cắt $\left( P \right)$ tại điểm có tung độ $y = 5$.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho parabol $(P):y = \left( {\dfrac{{1 - 2m}}{2}} \right){x^2}$ và đường thẳng $(d):y = 2x + 2$. Biết đường thẳng $d$ cắt $\left( P \right)$ tại một điểm có tung độ $y = 4$. Tìm hoành độ giao điểm còn lại của $d$ và parabol $\left( P \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho đồ thị hàm số  $y = 2{x^2}$$\left( P \right)$ như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, tìm $m$ để phương trình $2{x^2} - m - 5 = 0$ có hai nghiệm phân biệt.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Lực \(F\) của gió thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc \(v\) của gió tức là: \(F = a{v^2}\) với \(a\) là hằng số. Biết rằng khi vận tốc của gió là \(2,5m/s\) thì lực tác động lên cánh buồm là  \(150N.\) Biết thuyền buồm vẫn có thể đi được nếu vận tốc gió lớn nhất là \(90km/h.\)  Tính áp lực lớn nhất mà cánh buồm có thể chịu được.

Xem lời giải >>