Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Biết HD:HA=1:2. Khi đó tan^ABC.tan^ACB bằng
2
3
1
4
Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn và tam giác đồng dạng.
Xét tam giác vuông ABD và ADC, ta có: tanB=ADBD;tanC=ADCD.
Suy ra tanB.tanC=AD2BD.CD (1)
Lại có ^HBD=^CAD (cùng phụ với ^ACB) và ^HDB=^ADC=900.
Do đó ΔBDH∽ (g.g), suy ra \dfrac{{DH}}{{DC}} = \dfrac{{BD}}{{AD}}, do đó BD.DC = DH.AD (2).
Từ (1) và (2) suy ra \tan B.\tan C = \dfrac{{A{D^2}}}{{DH.AD}} = \dfrac{{AD}}{{DH}} (3).
Theo giả thiết \dfrac{{HD}}{{AH}} = \dfrac{1}{2} suy ra \dfrac{{HD}}{{AH + HD}} = \dfrac{1}{{2 + 1}} hay \dfrac{{HD}}{{AD}} = \dfrac{1}{3}, suy ra AD = 3HD.
Thay vào (3) ta được: \tan B.\tan C = \dfrac{{3HD}}{{DH}} = 3.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho tam giác MNP vuông tại M. Khi đó \cos \widehat {MNP} bằng
Cho \alpha là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.
Cho \alpha là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
Cho \alpha và \beta là hai góc nhọn bất kỳ thỏa mãn \alpha + \beta = 90^\circ . Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho tam giác ABC vuông tại C có BC = 1,2\,cm,\,\,AC = 0,9\,cm. Tính các tỉ số lượng giác \sin B;\cos B .
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 8\,cm,\,\,AC = 6cm. Tính tỉ số lượng giác \tan C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 ).
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có CH = 4\,cm,\,BH = 3\,cm. Tính tỉ số lượng giác \cos C (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy tính \tan C biết rằng \cot B = 2.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5\,cm,\,\,\cot C = \dfrac{7}{8} . Tính độ dài các đoạn thẳng AC và BC . (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
Cho \alpha là góc nhọn. Tính \sin \alpha,\,\cot \alpha biết \cos \alpha = \dfrac{2}{5}.
Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh \sin 20^\circ và \sin 70^\circ
Sắp xếp các tỉ số lượng giác \tan 43^\circ ,\,\,\cot 71^\circ ,\,\,\tan 38^\circ ,\,\,\cot 69^\circ 15',\,\tan 28^\circ theo thứ tự tăng dần.
Tính giá trị biểu thức A = {\sin ^2}1^\circ + {\sin ^2}2^\circ + ... + {\sin ^2}88^\circ + {\sin ^2}89^\circ + {\sin ^2}90^\circ
Cho \alpha là góc nhọn bất kỳ. Khi đó C = {\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha bằng
Cho \alpha là góc nhọn bất kỳ. Rút gọn P = \left( {1 - {{\sin }^2}\alpha } \right).{\cot ^2}\alpha + 1 - {\cot ^2}\alpha ta được
Cho \alpha là góc nhọn bất kỳ. Biểu thức Q = \dfrac{{1 + {{\sin }^2}\alpha }}{{1 - {{\sin }^2}\alpha }} bằng
Cho \tan \alpha = 2. Tính giá trị của biểu thức G = \dfrac{{2\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\cos \alpha - 3\sin \alpha }}
Cho \alpha là góc nhọn. Tính \cot \alpha biết \sin \alpha = \dfrac{5}{{13}}.
Tính giá trị biểu thức B = \tan 1^\circ .\tan 2^\circ .\tan 3^\circ .....\tan88^\circ .\tan89^\circ
Chọn kết luận đúng về giá trị biểu thức B = \dfrac{{{{\cos }^2}\alpha - 3{{\sin }^2}\alpha }}{{3 - {{\sin }^2}\alpha }} biết \tan \alpha = 3.