Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH có CH=4cm,BH=3cm. Tính tỉ số lượng giác cosC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
cosC≈0,76
cosC≈0,77
cosC≈0,75
cosC≈0,78
Bước 1: Tính cạnh cần thiết lại theo định lý Pytago hoặc hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Bước 2: Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
Xét tam giác ABC vuông tại A có BC=BH+CH=7cm
theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có AC2=CH.BC⇒AC2=4.7⇒AC≈5,29cm
⇒cosC=ACBC=5,297≈0,76.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho tam giác MNP vuông tại M. Khi đó cos^MNP bằng
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
Cho α và β là hai góc nhọn bất kỳ thỏa mãn α+β=90∘. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Cho tam giác ABC vuông tại C có BC=1,2cm,AC=0,9cm. Tính các tỉ số lượng giác sinB;cosB .
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC=8cm,AC=6cm. Tính tỉ số lượng giác tanC (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 ).
Cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy tính tanC biết rằng cotB=2.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm,cotC=78 . Tính độ dài các đoạn thẳng AC và BC . (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2 )
Cho α là góc nhọn. Tính sinα,cotα biết cosα=25.
Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh sin20∘ và sin70∘
Sắp xếp các tỉ số lượng giác tan43∘,cot71∘,tan38∘,cot69∘15′,tan28∘ theo thứ tự tăng dần.
Tính giá trị biểu thức A=sin21∘+sin22∘+...+sin288∘+sin289∘+sin290∘
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Khi đó C=sin4α+cos4α bằng
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Rút gọn P=(1−sin2α).cot2α+1−cot2α ta được
Cho α là góc nhọn bất kỳ. Biểu thức Q=1+sin2α1−sin2α bằng
Cho tanα=2. Tính giá trị của biểu thức G=2sinα+cosαcosα−3sinα
Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Biết HD:HA=1:2. Khi đó tan^ABC.tan^ACB bằng
Cho α là góc nhọn. Tính cotα biết sinα=513.
Tính giá trị biểu thức B=tan1∘.tan2∘.tan3∘.....tan88∘.tan89∘
Chọn kết luận đúng về giá trị biểu thức B=cos2α−3sin2α3−sin2α biết tanα=3.