Giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4} - 2\sqrt {x + 2} = 0\) là:
Với \(B \ge 0\), ta có \(\sqrt {{A^2}.B} = \left| A \right|\sqrt B = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,\,\,khi\,\,\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)
Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn về bình phương của một hiệu sau đó áp dụng công thức để đưa biểu thức ra ngoài dấu căn.
Áp dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,\,A < 0\end{array} \right..\)
Giải phương trình : \(\sqrt {f\left( x \right)} = a\,\,\,\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = {a^2}.\)
Điều kiện:
\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 \ge 0\\x + 2 \ge 0\end{array} \right. \\ \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le - 2\end{array} \right.\\x \ge - 2\end{array} \right.\)\( \\ x \ge 2\) hoặc \(x=-2\)
\(\begin{array}{l}\sqrt {{x^2} - 4} - 2\sqrt {x + 2} = 0\\ \sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)} - 2\sqrt {x + 2} = 0\\ \sqrt {x + 2} \left( {\sqrt {x - 2} - 2} \right) = 0\\ \left[ \begin{array}{l}\sqrt {x + 2} = 0\\\sqrt {x - 2} - 2 = 0\end{array} \right. \\ \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\\sqrt {x - 2} = 2\end{array} \right.\\ \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x - 2 = 4\end{array} \right. \\ \left[ \begin{array}{l}x = - 2\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = 6\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)
Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Đưa thừa số $5y\sqrt y $ ($y \ge 0$) vào trong dấu căn ta được
$\sqrt {5{y^2}} $
$\sqrt {25{y^3}} $
$\sqrt {5{y^3}} $
$\sqrt {25y\sqrt y } $
Bài 2 :
Đưa thừa số $x\sqrt {\dfrac{{ - 35}}{x}} $ ($x < 0$) vào trong dấu căn ta được
$\sqrt { - 35x} $
$ - \sqrt { - 35x} $
$\sqrt {35} $
$\sqrt {35{x^2}} $
Bài 3 :
So sánh hai số $5\sqrt 3 $ và $4\sqrt 5 $
$5\sqrt 3 > 4\sqrt 5 $
$5\sqrt 3 = 4\sqrt 5 $
$5\sqrt 3 \ge 4\sqrt 5 $
$5\sqrt 3 < 4\sqrt 5 $
Bài 4 :
Khử mẫu biểu thức sau $ xy\sqrt {\dfrac{4}{{x^2y^2}}} $ với $x > 0;y > 0$ ta được
$4 $
$\sqrt { - xy} $
$\sqrt {2} $
$ 2 $
Bài 5 :
Cho ba biểu thức $P = x\sqrt y + y\sqrt x ;Q = x\sqrt x + y\sqrt y ;$
$R = x - y$. Biểu thức nào bằng với biểu thức $\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)$ với $x,y$ không âm.
$P$
$Q$
$R$
$P - Q$
Bài 6 :
Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4{x^2} - 9} = 2\sqrt {2x + 3} \) là
$1$
$0$
$3$
$2$
Bài 7 :
Đưa thừa số \( - 7x\sqrt {2xy} \) (\(x \ge 0;y \ge 0\)) vào trong dấu căn ta được:
\(\sqrt {98{x^3}y} \)
\(-\sqrt {98{x^3}y} \)
\(-\sqrt {14{x^3}y} \)
\(\sqrt {49{x^3}y} \)
Bài 8 :
Đưa thừa số \(5x\sqrt {\dfrac{{ - 12}}{{{x^3}}}} \) (\(x < 0\)) vào trong dấu căn ta được:
\(\sqrt {\dfrac{{300}}{x}} \)
\(\sqrt {\dfrac{{ - 300}}{x}} \)
\( - \sqrt {\dfrac{{ - 300}}{x}} \)
\( - \sqrt {\dfrac{{ - 60}}{x}} \)
Bài 9 :
So sánh hai số \(9\sqrt 7 \) và \(8\sqrt 8 \)
\(8\sqrt 8 < 9\sqrt 7 \)
\(8\sqrt 8 = 9\sqrt 7 \)
\(8\sqrt 8 \ge 9\sqrt 7 \)
\(9\sqrt 7 < 8\sqrt 8 \)
Bài 10 :
Khử mẫu biểu thức sau \( - 2{x^2}y\sqrt {\dfrac{{ - 9}}{{{x^3}{y^2}}}} \) với \(x < 0;y > 0\) ta được:
\(- 6\sqrt x \)
\(-6\sqrt { - x} \)
\(6\sqrt x \)
\(6\sqrt {-x} \)
Bài 11 :
Cho ba biểu thức \(M = {\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)^2};N = \dfrac{{x\sqrt x - y\sqrt y }}{{\sqrt x - \sqrt y }};P = \left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\). Biểu thức nào bằng với biểu thức \(x + \sqrt {xy} + y\) với \(x,y,x \ne y\) không âm.
\(M\)
\(N\)
\(P\)
\(M.N\)
Bài 12 :
Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {9{x^2} - 16} = 3\sqrt {3x - 4} \) là:
\(1\)
\(0\)
\(3\)
\(2\)
Bài 13 :
Giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình \(\sqrt {{x^2} - 9} - 3\sqrt {x - 3} = 0\) với \(x \ge 3\) là
Bài 14 :
Biết rằng a > 0, b > 0 và ab = 16. Tính giá trị của biểu thức \(A = a\sqrt {\frac{{12b}}{a}} + b\sqrt {\frac{{3a}}{b}} \).
Bài 15 :
Cho biểu thức: \(M = \frac{{a\sqrt a + b\sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }}\) với \(a > 0,b > 0\).
a. Rút gọn biểu thức M.
b. Tính giá trị của biểu thức tại \(a = 2,b = 8\).
Bài 16 :
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) \(8\sqrt 3 ,4\sqrt 7 ,5\sqrt 6 \) và \(9\sqrt 2 \);
b) \(6\sqrt 3 ,\sqrt {48} ,3\sqrt 7 \) và \(2\sqrt {11} \).
Bài 17 :
Thứ tự từ nhỏ đến lớn của các số \(5\sqrt 8 ,\;8\sqrt 5 ,\;7\sqrt 6 \) là
A. \(5\sqrt 8 ,\;8\sqrt 5 ,\;7\sqrt 6 \).
B. \(5\sqrt 8 ,\;7\sqrt 6 ,\;8\sqrt 5 \).
C. \(8\sqrt 5 ,\;7\sqrt 6 ,\;5\sqrt 8 \).
D. \(7\sqrt 6 ,\;5\sqrt 8 ,\;8\sqrt 5 \).