Với \(a,b\) bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
\({a^2} + 3 > - 2a\)
\(4a + 4 \le {a^2} + 8\)
\({a^2} + 1 < a\)
\(ab - {b^2} \le {a^2}\)
Phương pháp xét hiệu.
* \({a^2} + 3 + 2a\)\( = {a^2} + 2a + 1 + 2\) \( = {(a + 1)^2} + 2 > 0\) (luôn đúng) nên \({a^2} + 3 > - 2a\) nên A đúng.
* \({a^2} + 8 - 4a - 4\) \( = {a^2} - 4a + 4 = {\left( {a - 2} \right)^2} \ge 0\) (luôn đúng) nên \({a^2} + 8 \ge 4a + 4\) hay \(4a + 4 \le {a^2} + 8\) nên B đúng.
* \({a^2} + 1 - a\)\( = {a^2} - 2a.\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4}\) \( = {\left( {a - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} > 0\) (luôn đúng) nên \({a^2} + 1 > a\) hay C sai.
* Ta có:
\(\begin{array}{l}{a^2} \ge ab - {b^2} \\{a^2} - ab + {b^2} \ge 0\\ {a^2} - 2a.\dfrac{b}{2} + \dfrac{{{b^2}}}{4} + \dfrac{{3{b^2}}}{4} \ge 0\\ {\left( {a - \dfrac{b}{2}} \right)^2} + \dfrac{{3{b^2}}}{4} \ge 0\end{array}\)
Vì \({\left( {a - \dfrac{b}{2}} \right)^2} + \dfrac{{3{b^2}}}{4} \ge 0\) (luôn đúng) nên \({a^2} \ge ab - {b^2}\) hay D đúng.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho \(m\) bất kỳ, chọn câu đúng.
Cho biết \(a < b\). Trong các khẳng định sau, số khẳng định sai là:
(I) \(a - 1 < b - 1\)
(II) \(a - 1 < b\)
(III) \(a + 2 < b + 1\)
Cho \(a\) bất kỳ, chọn câu sai.
Cho \(x - 3 \le y - 3,\) so sánh $x$ và $y$. Chọn đáp án đúng nhất.
Cho \(a > b\) khi đó
So sánh $m$ và $n$ biết $m-\dfrac{1}{2} = n$
Cho \(a + 8 < b\). So sánh \(a - 7\) và \(b - 15\)
Cho biết \(a - 1 = b + 2 = c - 3\) . Hãy sắp xếp các số \(a,b,c\) theo thứ tự tăng dần.
Với \(a,b,c\) bất kỳ. Hãy so sánh \(3\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\) và \({\left( {a + b + c} \right)^2}\)
Với \(a,b\) bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
Với \(x,y\) bất kỳ. Chọn khẳng định đúng?