Cho \(a > 1 > b\), chọn khẳng định không đúng.
\(a - 1 > 0\)
\(a - b < 0\)
\(1 - b > 0\)
\(a - b > 0\)
Sử dụng: Nếu cộng cả hai vế với cùng một số thì bất đẳng thức không đổi chiều.
Từ \(a > b\), cộng \( - b\) vào hai vế ta được \(a - b > b - b,\) tức là \(a - b > 0\).
Do đó D đúng, B sai.
Ngoài ra A, C đúng vì:
Cộng cả hai vế của bất đẳng thức \(a > 1\) với \(\left( { - 1} \right)\) ta được: \(a + \left( { - 1} \right) > 1 + \left( { - 1} \right)\) hay \(a - 1 > 0\).
Cộng cả hai vế của bất đẳng thức \(1 > b\) với \( - b\) ta được: \(1 + \left( { - b} \right) > b + \left( { - b} \right)\) hay \(1 - b > 0\).
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho \(m\) bất kỳ, chọn câu đúng.
Cho biết \(a < b\). Trong các khẳng định sau, số khẳng định sai là:
(I) \(a - 1 < b - 1\)
(II) \(a - 1 < b\)
(III) \(a + 2 < b + 1\)
Cho \(a\) bất kỳ, chọn câu sai.
Cho \(x - 3 \le y - 3,\) so sánh $x$ và $y$. Chọn đáp án đúng nhất.
Cho \(a > b\) khi đó
So sánh $m$ và $n$ biết $m-\dfrac{1}{2} = n$
Cho \(a + 8 < b\). So sánh \(a - 7\) và \(b - 15\)
Cho biết \(a - 1 = b + 2 = c - 3\) . Hãy sắp xếp các số \(a,b,c\) theo thứ tự tăng dần.
Với \(a,b,c\) bất kỳ. Hãy so sánh \(3\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)\) và \({\left( {a + b + c} \right)^2}\)
Với \(a,b\) bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
Với \(x,y\) bất kỳ. Chọn khẳng định đúng?