Choose the best answer.
We __________ this movie.
already watch
have watched already
have already watched
already have watched
Thì hiện tại hoàn thành đi với trạng từ “already” (đã ... rồi)
“already” dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, có thể đứng ngay sau have/has và cũng có thể đứng cuối câu
Công thức: S + have/has + already + Ved/V3
hoặc S + have/has + Ved/V3 + already
Trong câu có trạng từ “already” (vừa mới) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have/has + already/just/never + Ved/V3
=> We have already watched this movie.
Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới xem bộ phim này.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Choose the best answer.
He __________ her before.