Đề bài

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of materials that I find (1)____.  This hobby got started when I (2) _____ little boy. I always wanted my parents (3) _______ fairy tales and other stories to me. Then I learned to read. I started with simple ABC books. Soon I could read simple fairy tales and (4) ______ stories.

Now I read just about anything that is available I have learned a lot from reading. I learned about how people lived in bygone days of magic and mystery. I learned about the  (5) ______ of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world. The wonderful thing about reading is that I do not have to learn things the hard way. For example, I do not have to catch a disease to know that it (6)____ kill me. I know the danger (7)______ I can avoid it. Also I do not have to go deep into the jungle to learn about the tigers. I can read all about them in a book.

Books provide the readers with so (8) ____ facts and information. They have certainly helped me in my daily life. So I continue to read. Besides being more informed (9) ____ the world, I also spend my time profitably. It is indeed (10)... good hobby.

Câu 6

I learned about the  (5) ______ of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world.

    A.

    wonderful  

    B.

    wonders

    C.

    wonder

    D.

    wonderfully

Đáp án : B

Phương pháp giải

- Sau the là 1 danh từ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Sau mạo từ the, chỗ cần điền là một danh từ => loại A (wonderful, adj) và D (wonderfully , adv)

Trên thế giới có nhiều kì quan => danh từ số nhiều (B)

I learned about the (5) wonders of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world.

Tạm dịch: Tôi đã học về các kỳ quan thế giới, du hành vũ trụ, thành tựu của con người, cá voi khổng lồ, virus nhỏ và những điều hấp dẫn khác của thế giới chúng ta.

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 1

It is indeed (10)... good hobby.

    A.

    the

    B.

    a

    C.

    an

    D.

    X

Đáp án : A

Phương pháp giải

Cả người viết và người đọc đều hiểu sở thích ở đây là đọc sách (xác định rồi) -> chọn mạo từ the

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cả người viết và người đọc đều hiểu sở thích ở đây là đọc sách (xác định rồi) -> chọn mạo từ the

=> It is indeed the  good hobby.

Tạm dich: Nó thực sự là sở thích tốt.

Sở thích của tôi là đọc. Tôi đọc sách truyện, tạp chí, báo và bất kỳ loại tài liệu nào mà tôi thấy thú vị. Sở thích này đã bắt đầu khi tôi còn là một cậu bé. Tôi luôn muốn bố mẹ đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho tôi. Sau đó tôi học đọc. Tôi bắt đầu với những cuốn sách đánh vần đơn giản. Chẳng mấy chốc tôi có thể đọc những câu chuyện cổ tích đơn giản và những câu chuyện khác.  

Bây giờ tôi đọc bất cứ thứ gì có sẵn, tôi đã học được rất nhiều từ việc đọc sách. Tôi đã học được về cách con người sống trước đây với những ma thuật và bí ẩn. Tôi đã học về những kỳ quan của thế giới, việc du hành vũ trụ, thành tựu của con người, cá voi khổng lồ, virus nhỏ và những điều hấp dẫn khác của thế giới chúng ta. Điều tuyệt vời khi đọc là tôi không phải học mọi thứ một cách khó khăn. Ví dụ, tôi không phải mắc bệnh để biết rằng nó có thể giết chết tôi. Tôi biết trước sự nguy hiểm để tôi có thể tránh nó. Ngoài ra tôi không phải đi sâu vào rừng để tìm hiểu về những con hổ. Tôi có thể đọc tất cả về chúng trong một cuốn sách. 

Sách cung cấp cho người đọc rất nhiều sự thật và thông tin.Chúng chắc chắn đã giúp tôi trong cuộc sống hàng ngày. Thế là tôi tiếp tục đọc. Bên cạnh việc được thông tin nhiều hơn trên thế giới, tôi cũng dành thời gian của mình một cách phù hợp. Đó thực sự là một sở thích tốt.

Câu 2

Besides being more informed (9) ____ the world, I also spend my time profitably.

    A.

    in

    B.

    on

    C.

    off

    D.

    at

Đáp án : B

Phương pháp giải

be informed on st (được thông tin về điều gì)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cụm từ: be informed on st (được thông tin về điều gì)

=> Besides being more informed on the world, I also spend my time profitably.

Tạm dịch: Bên cạnh việc được thông tin nhiều hơn về thế giới, tôi cũng dành thời gian của mình một cách phù hợp.

Câu 3

Books provide the readers with so (8) ____ facts and information.

    A.

    few  

    B.

    many

    C.

    little

    D.

    much

Đáp án : B

Phương pháp giải

Many+ danh từ đếm được số nhiều: có nhiều thứ gì

Much+ danh từ không đếm được: có nhiều thứ gì

Few+ danh từ đếm được số nhiều: có ít thứ gì

Little+ danh từ không đếm được: có ít thứ gì

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Many+ danh từ đếm được số nhiều: có nhiều thứ gì

Much+ danh từ không đếm được: có nhiều thứ gì

Few+ danh từ đếm được số nhiều: có ít thứ gì

Little+ danh từ không đếm được: có ít thứ gì

Facts (sự thật) là danh từ đêm được số nhiều => loại C và D

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, sách cung cấp cho độc giả rất nhiều sự thật và thông tin. => chọn B

=> Books provide the readers with so many facts and information.

Tạm dịch: Sách cung cấp cho độc giả rất nhiều sự thật và thông tin.

Câu 4

I know the danger (7)______ I can avoid it.

    A.

    although  

    B.

    because

    C.

    however

    D.

    so

Đáp án : D

Phương pháp giải

Although: Mặc dù                

Because: Bởi vì                                

However: Tuy nhiên                           

So: vì vậy

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Although: Mặc dù                

Because: Bởi vì                                

However: Tuy nhiên                           

So: vì vậy

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta nhận thấy vế sau là kết quả của hành động ở vế trước. => chọn D (so)

=> I know the danger, so I can avoid it.

Tạm dịch: Tôi biết trước sự nguy hiểm, vì vậy tôi có thể tránh nó.

Câu 5

For example, I do not have to catch a disease to know that it (6)____ kill me.

    A.

    can 

    B.

    can’t  

    C.

    could

    D.

    couldn't

Đáp án : A

Phương pháp giải

Do vế đầu chia ở thì hiện tại đơn => dựa vào sự tương ứng về thì vế thứ 2 cũng chia ở thì hiện tại đơn

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Do vế đầu chia ở thì hiện tại đơn => dựa vào sự tương ứng về thì vế thứ 2 cũng chia ở thì hiện tại đơn

=> loại C và D (quá khứ của can và can’t)

Dựa vào ý nghĩa của câu, ta chọn A

=> For example, I do not have to catch a disease to know that it can kill me.

Tạm dịch: Ví dụ, tôi không phải mắc bệnh để biết rằng nó có thể giết chết tôi.

Câu 7

Soon I could read simple fairy tales and (4) ______ stories.

    A.

    another  

    B.

    others

    C.

    other

    D.

    each other

Đáp án : C

Phương pháp giải

- other + N: những thứ gì khác

Lời giải của GV Loigiaihay.com

others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) không đi kèm danh từ ở đằng sau (loại)

another+Danh từ số ít: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả) (loại vì stories-những câu chuyện là danh từ số nhiều)

each other : Thường dùng trong phạm vi 02 người cùng thực hiện hành động và có tác động qua lại lẫn nhau và không đi kèm danh từ ở đằng sau (loại)

Other+danh từ số nhiều: những thứ gì khác (chọn)

=> Soon I could read simple fairy tales and other stories.

Tạm dịch: Chẳng mấy chốc tôi có thể đọc được những câu chuyện cổ tích đơn giản và những câu chuyện khác.

Câu 8

I always wanted my parents (3) _______ fairy tales and other stories to me.

    A.

    to read 

    B.

    read

    C.

    reading

    D.

    reads

Đáp án : A

Phương pháp giải

want sb to do st (muốn ai đó làm gì)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cụm từ: want sb to do st (muốn ai đó làm gì)

=> I always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me.

Tạm dịch: Tôi luôn muốn bố mẹ đọc truyện cổ tích và những câu chuyện khác cho tôi.

 

Câu 9

This hobby got started when I (2) _____ little boy.

    A.

    were  

    B.

    was

    C.

    am

    D.

    will be

Đáp án : B

Phương pháp giải

diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ => động từ chia ở thì quá khứ đơn

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Câu này diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ => động từ chia ở thì quá khứ đơn

=> loại C (hiện tại đơn) và D (Tương lai đơn)

Chủ ngữ là I => động từ tobe trong qúa khứ đi kèm là was

=> This hobby got started when I was little boy.

Tạm dịch: Sở thích này đã bắt đầu khi tôi còn là một cậu bé.

 

Câu 10

My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of materials that I find (1)____.  

    A.

    interesting

    B.

    interest

    C.

    interested

    D.

    to interest

Đáp án : A

Phương pháp giải

find st+adj (nhận thấy thứ gì, điều gì như thế nào)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cấu trúc: find st+adj (nhận thấy thứ gì, điều gì như thế nào) => chỗ trống cần điền là một tính từ => loại B (danh từ, động từ) và D (động từ)

Phân biệt tính từ đuôi –ed và tính từ đuôi –ing:

 Tính từ đuôi "ing" như "boring", "interesting", "frightening" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.

Tính từ có đuôi "ed" như "bored", "frightened" được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào. 

=> Ta chọn interesting trong trường hợp này vì ý câu diễn tả việc đọc các tài liệu đem lại cảm giác như thế nào.

=> chọn interesting (A)

=> My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of materials that I find interesting

Đáp án: A

Tạm dịch: Sở thích của tôi là đọc. Tôi đọc sách truyện, tạp chí, báo và bất kỳ loại tài liệu nào tôi thấy thú vị

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

It is indeed (10)... good hobby.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Besides being more informed (9) ____ the world, I also spend my time profitably.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Books provide the readers with so (8) ____ facts and information.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

I know the danger (7)______ I can avoid it.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

For example, I do not have to catch a disease to know that it (6)____ kill me.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

I learned about the  (5) ______ of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things of our world.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Soon I could read simple fairy tales and (4) ______ stories.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

I always wanted my parents (3) _______ fairy tales and other stories to me.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

This hobby got started when I (2) _____ little boy.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kinds of materials that I find (1)____.  

Xem lời giải >>
Bài 11 :

He spends most of the (8) ............. at home.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

His brother Chris isn’t (7) ............. on walking.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

They always (6) .............a good time.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Sometimes he goes out with his friends, and they (5) ............. at the park or at the beach.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Sometimes he (4) .......... with his friends,

Xem lời giải >>
Bài 16 :

My cousin Paul likes going for walks in the country and (3) ............. photos.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

My cousin Paul likes going (2).............in the country

Xem lời giải >>
Bài 18 :

What do you like doing best (1) ............. your spare time?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Each stele is placed on the back of a (10)______ representing the nation's longevity. During Nguyen Dynasty, Temple of Literature was moved to Phu Xuan (Hue Royal City)".

Xem lời giải >>
Bài 20 :

In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth dates and birth places of doctors and other excellent graduates who had taken part in examinations (9) ____ 1442.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth dates and birth places of doctors and other excellent graduates who took part  (8)_____  examinations ...

Xem lời giải >>
Bài 22 :

In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth dates and birth places of (7)______  and other excellent graduates  ....

Xem lời giải >>
Bài 23 :

In 1482, King Le Thanh Tong ordered the erection of stelae with inscription of all the names, birth (6) ____...

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Temple of Literature was the first school (5) ___ princes and children of royal family members.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Six years later, Temple of Literature - the first (4) ____ of Vietnam - was built in the premises of Van Mieu.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Six years (3) _______, Temple of Literature ...

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Temple of Literature was built in 1070 as a dedication to the (2) _____of Confucianism.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Temple of Literature was (1)_____ in 1070 as a dedication ...

Xem lời giải >>
Bài 29 :

1. Read the profile and find three things which Quỳnh Anh likes.

(Đọc trang cá nhân và tìm ra 3 thứ mà Quỳnh Anh thích.)

 

This is me

 

Hi. My name’s Quỳnh Anhand I live in District 5,HồChí Minh City. Thisis how I like spendingmy time:


PLACES

I spend a lot of time at my house, but I also like meeting friends downtown. We usually go to the shopping centre or the cinema. 

 

ON SCREEN

I’m not really bothered about TV, but Ienjoy watching music videos. Really, Iprefer watching funny programmes onYouTube. I’m not a big video games fan.

SPORTS AND HOBBIES

I love badminton and I play twice aweek. I’m also into athletics. I play thepiano, too, but I don’t always enjoypractising.

 

MUSIC

I like listening to most music, but I’m not mad about Justin Bieber! I hate listening to him. Sorry – he annoys me!

Xem lời giải >>
Bài 30 :

2.Complete the Key Phrases with words from Quỳnh Anh’s profile.

(Hoàn thành các Cụm từ khoá bằng các từ trong hồ sơ của Quỳnh Anh.)

KEY PHRASES (Cụm từ khoá)

Expressing likes and preferences (Thể hiện sở thích và sở thích)

1. I like ____________.

2. I enjoy____________. 

3. I prefer ____________. 

4. I hate____________. 

5. I’m not really bothered about____________.

6. I’m (not) a big ____________ fan.

7. I’m not mad about ____________.

8 I’m also into  ____________. 

Xem lời giải >>