Đề bài

Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:

  • A.
    Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM tăng.
  • B.
    Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM giảm.
  • C.
    Nồng độ phần trăm C% tăng, nồng độ mol CM giảm.
  • D.
    Nồng độ phần trăm C% giảm, nồng độ mol CM tăng.
Phương pháp giải

Ghi nhớ: công thức tính nồng độ phần trăm:  \(C\%  = \dfrac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \)

Công thức tính nồng độ mol: \({C_M} = \dfrac{n}{V}\)

Từ đó suy luận được

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cùng một lượng chất xác định => khối lượng chất và số mol chất không thay đổi

Khi tăng thể  tích dung môi => Thể tích dung môi tăng, khối lượng dung môi tăng

Nồng độ phần trăm:\(C\%  = \dfrac{{m\,c\tan }}{{m\,d\,d}}.100\% \)  mẫu số tăng lên khi khối lượng dung dịch tăng, còn mctan vẫn giữ nguyên => C% giảm

Nồng độ mol/lít: \({C_M} = \dfrac{n}{V}\) mẫu số V tăng, số mol n giữ nguyên => CM giảm

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Công thức tính nồng độ phần trăm là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho dung dịch HCl 25% có D = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch

 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HNO3 2,52% để có 3,78 gam HNO3 làm thí nghiệm?

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước (\({d_{{H_2}O}} = 1\,\,g/ml\)), phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 8,75 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm dung dịch thu được. (Biết DH2O = 1 g/ml)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Xác định nồng độ phần trăm  của 10 ml dung dịch HCl 10,81M có khối lượng riêng d=1,19 gam/ml

                                              

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Dung dịch HCl bán trên thị trường có nồng độ phần trăm cao nhất là 37%, khối lượng riêng D = 1,19 g/ml. Hãy tính nồng độ mol/l của 10 ml dung dịch trên

                                                           

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho 23 g Na tan hoàn toàn trong 100 g H2O thu được dung dịch A và khí B. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch A là: 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong 150 ml dd có hoà tan 8 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hòa tan 4,7g K2O vào  195,3 g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là

Xem lời giải >>