So sánh hai số \(9\sqrt 7 \) và \(8\sqrt 8 \)
\(8\sqrt 8 < 9\sqrt 7 \)
\(8\sqrt 8 = 9\sqrt 7 \)
\(8\sqrt 8 \ge 9\sqrt 7 \)
\(9\sqrt 7 < 8\sqrt 8 \)
Đưa thừa số vào trong dấu căn để so sánh hai số \(\sqrt A < \sqrt B \Leftrightarrow 0 \le A < B\).
Đưa thừa số vào trong dấu căn
+) \(A\sqrt B = \sqrt {{A^2}B} \) với \(A \ge 0\) và \(B \ge 0\)
+) \(A\sqrt B = - \sqrt {{A^2}B} \) với \(A < 0\) và \(B \ge 0\)
Ta có: \(9\sqrt 7 = \sqrt {{9^2}.7} = \sqrt {81.7} = \sqrt {567} \); \(8\sqrt 8 = \sqrt {{8^2}.8} = \sqrt {64.8} = \sqrt {512} \)
Vì \(512 < 567 \) nên \( \sqrt {512} < \sqrt {567} \) hay \(8\sqrt 8 < 9\sqrt 7 \)
Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Đưa thừa số $5y\sqrt y $ ($y \ge 0$) vào trong dấu căn ta được
$\sqrt {5{y^2}} $
$\sqrt {25{y^3}} $
$\sqrt {5{y^3}} $
$\sqrt {25y\sqrt y } $
Bài 2 :
Đưa thừa số $x\sqrt {\dfrac{{ - 35}}{x}} $ ($x < 0$) vào trong dấu căn ta được
$\sqrt { - 35x} $
$ - \sqrt { - 35x} $
$\sqrt {35} $
$\sqrt {35{x^2}} $
Bài 3 :
So sánh hai số $5\sqrt 3 $ và $4\sqrt 5 $
$5\sqrt 3 > 4\sqrt 5 $
$5\sqrt 3 = 4\sqrt 5 $
$5\sqrt 3 \ge 4\sqrt 5 $
$5\sqrt 3 < 4\sqrt 5 $
Bài 4 :
Khử mẫu biểu thức sau $ xy\sqrt {\dfrac{4}{{x^2y^2}}} $ với $x > 0;y > 0$ ta được
$4 $
$\sqrt { - xy} $
$\sqrt {2} $
$ 2 $
Bài 5 :
Cho ba biểu thức $P = x\sqrt y + y\sqrt x ;Q = x\sqrt x + y\sqrt y ;$
$R = x - y$. Biểu thức nào bằng với biểu thức $\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)$ với $x,y$ không âm.
$P$
$Q$
$R$
$P - Q$
Bài 6 :
Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4{x^2} - 9} = 2\sqrt {2x + 3} \) là
$1$
$0$
$3$
$2$
Bài 7 :
Đưa thừa số \( - 7x\sqrt {2xy} \) (\(x \ge 0;y \ge 0\)) vào trong dấu căn ta được:
\(\sqrt {98{x^3}y} \)
\(-\sqrt {98{x^3}y} \)
\(-\sqrt {14{x^3}y} \)
\(\sqrt {49{x^3}y} \)
Bài 8 :
Đưa thừa số \(5x\sqrt {\dfrac{{ - 12}}{{{x^3}}}} \) (\(x < 0\)) vào trong dấu căn ta được:
\(\sqrt {\dfrac{{300}}{x}} \)
\(\sqrt {\dfrac{{ - 300}}{x}} \)
\( - \sqrt {\dfrac{{ - 300}}{x}} \)
\( - \sqrt {\dfrac{{ - 60}}{x}} \)
Bài 9 :
Khử mẫu biểu thức sau \( - 2{x^2}y\sqrt {\dfrac{{ - 9}}{{{x^3}{y^2}}}} \) với \(x < 0;y > 0\) ta được:
\(- 6\sqrt x \)
\(-6\sqrt { - x} \)
\(6\sqrt x \)
\(6\sqrt {-x} \)
Bài 10 :
Cho ba biểu thức \(M = {\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)^2};N = \dfrac{{x\sqrt x - y\sqrt y }}{{\sqrt x - \sqrt y }};P = \left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)\). Biểu thức nào bằng với biểu thức \(x + \sqrt {xy} + y\) với \(x,y,x \ne y\) không âm.
\(M\)
\(N\)
\(P\)
\(M.N\)
Bài 11 :
Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {9{x^2} - 16} = 3\sqrt {3x - 4} \) là:
\(1\)
\(0\)
\(3\)
\(2\)
Bài 12 :
Giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình \(\sqrt {{x^2} - 9} - 3\sqrt {x - 3} = 0\) với \(x \ge 3\) là
Bài 13 :
Giá trị của \(x\) thỏa mãn phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4} - 2\sqrt {x + 2} = 0\) là:
Bài 14 :
Biết rằng a > 0, b > 0 và ab = 16. Tính giá trị của biểu thức \(A = a\sqrt {\frac{{12b}}{a}} + b\sqrt {\frac{{3a}}{b}} \).
Bài 15 :
Cho biểu thức: \(M = \frac{{a\sqrt a + b\sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }}\) với \(a > 0,b > 0\).
a. Rút gọn biểu thức M.
b. Tính giá trị của biểu thức tại \(a = 2,b = 8\).
Bài 16 :
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) \(8\sqrt 3 ,4\sqrt 7 ,5\sqrt 6 \) và \(9\sqrt 2 \);
b) \(6\sqrt 3 ,\sqrt {48} ,3\sqrt 7 \) và \(2\sqrt {11} \).
Bài 17 :
Thứ tự từ nhỏ đến lớn của các số \(5\sqrt 8 ,\;8\sqrt 5 ,\;7\sqrt 6 \) là
A. \(5\sqrt 8 ,\;8\sqrt 5 ,\;7\sqrt 6 \).
B. \(5\sqrt 8 ,\;7\sqrt 6 ,\;8\sqrt 5 \).
C. \(8\sqrt 5 ,\;7\sqrt 6 ,\;5\sqrt 8 \).
D. \(7\sqrt 6 ,\;5\sqrt 8 ,\;8\sqrt 5 \).