Tính \(\Delta '\) và tìm nghiệm của phương trình \(3{x^2} - 2x = {x^2} + 3\) .
\(\Delta ' = 7\) và phương trình có hai nghiệm \({x_1} = {x_2} = \dfrac{{\sqrt 7 }}{2}\)
\(\Delta ' = 7\) và phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \dfrac{{1 + \sqrt 7 }}{2};{x_2} = \dfrac{{1 - \sqrt 7 }}{2}\)
\(\Delta ' = \sqrt 7 \) và phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \dfrac{{1 + \sqrt 7 }}{2};{x_2} = \dfrac{{1 - \sqrt 7 }}{2}\)
\(\Delta ' = 7\) và phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \dfrac{{ - 1 + \sqrt 7 }}{2};{x_2} = \dfrac{{ - 1 - \sqrt 7 }}{2}\)
Chuyển vế đưa phương trình về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0.\)
Xét phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(b = 2b'\)và \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac\)
Trường hợp 1. Nếu \(\Delta ' < 0\) thì phương trình vô nghiệm
Trường hợp 2. Nếu \(\Delta ' = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \dfrac{{ - b'}}{a}\)
Trường hợp 3. Nếu \(\Delta ' > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b' \pm \sqrt {\Delta '} }}{a}\)
Phương trình \(3{x^2} - 2x = {x^2} + 3 \) hay \( 2{x^2} - 2x - 3 = 0\) có \(a = 2;b' = - 1;c = - 3\) suy ra
\(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac = {\left( { - 1} \right)^2} - 2.\left( { - 3} \right) = 7 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = \dfrac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a} = \dfrac{{1 + \sqrt 7 }}{2}\) ; \({x_2} = \dfrac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a} = \dfrac{{1 - \sqrt 7 }}{2}\).
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có biệt thức $b = 2b';\Delta ' = b{'^2} - ac$. Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi
Cho phương trình bậc hai một ẩn $a{{x}^{2}}+bx+c=0\left( a\ne 0 \right)$, với $b=2b'$ và biệt thức $\Delta '=b{{'}^{2}}-ac$. Nếu $\Delta ' = 0$ thì
Tính $\Delta '$ và tìm số nghiệm của phương trình \(7{x^2} - 12x + 4 = 0\) .
Tìm $m$ để phương trình $2m{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x - 3 = 0$ có nghiệm là $x = 2$.
Tính $\Delta '$ và tìm nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 2\sqrt {11} x + 3 = 0\) .
Cho phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m - 3 = 0\). Với giá trị nào dưới đây của $m$ thì phương trình không có hai nghiệm phân biệt.
Cho phương trình \(\left( {m - 3} \right){x^2} - 2mx + m - 6 = 0\). Tìm các giá trị của $m$ để phương trình vô nghiệm
Cho phương trình \((m - 2){x^2} - 2(m + 1)x + m = 0\). Tìm các giá trị của $m$ để phương trình có một nghiệm
Tìm các giá trị của $m$ để phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m + 2 = 0\) có nghiệm
Trong trường hợp phương trình \( - {x^2} + 2mx - {m^2} - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt. Hai nghiệm của phương trình là
Cho phương trình \({x^2} + \left( {a + b + c} \right)x + \left( {ab + bc + ca} \right) = 0\) với \(a,b,c\) là ba cạnh của một tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Với giá trị nào của m thì hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x} = m\end{array} \right.\)
Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 5} \right)x + {m^2} + 3m - 6 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4mx - 4} \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt.
Cho Parabol \((P):y=\dfrac{1}{4}{{x}^{2}}\) và đường thẳng \((d):y=mx-2m+1\). Tìm m để (P) và (d) tiếp xúc nhau.
Cho hàm số \(y=\dfrac{1}{2}{{x}^{2}}\) có đồ thị (P) và đường thẳng (d): \(y=3mx-2\).Tìm m để đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt.