Đề bài

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\3x - 4y = 2\end{array} \right.\)có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích ${x^2}.y$ là

  • A.

    $7000$

  • B.

    $490$

  • C.

    $70$

  • D.

    $700$

Phương pháp giải

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Rút \(x\) từ phương trình thứ nhất thế vào phương trình thứ hai để tìm \(x\), từ đó tìm được $y.$

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Từ phương trình thứ nhất, ta có: \(x = y + 3\).

Thay vào phương trình thứ hai, ta được:

\(3\left( {y + 3} \right) - 4y = 2\\y = 7\)

Thay \(y=7\) vào \(x = y + 3\), ta được \(x=7+3=10\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {10;7} \right)\)

Do đó \({x^2}y = {10^2}.7 = 700\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\3x + 2y = 18\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tích $x.y$ là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x - 7y = 8\\10x + 3y = 21\end{array} \right.$có nghiệm $\left( {x;y} \right)$. Tổng $x + y$ là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} - x - \sqrt 2 y = \sqrt 3 \\\sqrt 2 x + 2y =  - \sqrt 6 \end{array} \right.$là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 1} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 1\\\left( {x - 3} \right)\left( {y - 3} \right) = xy - 3\end{array} \right.$ là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2x + by =  - 1\\bx - 2ay = 1\end{array} \right.$. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là $\left( {1; - 2} \right)$, tính $a - b$.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hai đường thẳng:

${d_1}:mx - 2\left( {3n + 2} \right)y = 6$ và ${d_2}:\left( {3m - 1} \right)x + 2ny = 56.$

Tìm tích $m. n$ để  hai đường thẳng cắt nhau tại điểm $I\left( { - 2;3} \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm a, b để đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua hai điểm  \(M(3; - 5),N\left( {1;2} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{x - 2}} + \dfrac{1}{{2y - 1}} = 2\\\dfrac{2}{{x - 2}} - \dfrac{3}{{2y - 1}} = 1\end{array} \right.$là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{{2x + y}} + \dfrac{5}{{x + 2y}} = \dfrac{5}{6}\\\dfrac{3}{{2x + y}} - \dfrac{4}{{x + 2y}} =  - \dfrac{3}{5}\end{array} \right.$.

Nếu đặt $\dfrac{1}{{2x + y}} = a;\dfrac{1}{{x + 2y}} = b$ ta được hệ phương trình mới là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Biết nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} = 1\\\dfrac{3}{x} + \dfrac{4}{y} = 5\end{array} \right.$là $\left( {x;y} \right)$. Tính $9x + 2y$.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{15x}}{{\sqrt y }} - \dfrac{{7\sqrt x }}{y} = 9\\\dfrac{{4x}}{{\sqrt y }} + \dfrac{{9\sqrt x }}{y} = 5\end{array} \right.$.

Nếu đặt $\dfrac{x}{{\sqrt y }} = a;\dfrac{{\sqrt x }}{y} = b$ (với $x > 0;y > 0$) ta được hệ phương trình mới là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}3\left( {y - 5} \right) + 2\left( {x - 3} \right) = 0\\7\left( {x - 4} \right) + 3\left( {x + y - 1} \right) - 14 = 0\end{array} \right.$là $\left( {x;y} \right)$.

Tính ${x^2} + {y^2}$.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 12\\2x + 3y = 3\end{array} \right.$. Số nghiệm của hệ phương trình là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm các giá trị của \(m\) và \(n\) sao cho đa thức \(P\left( x \right) = m{x^3} + \left( {m - 2} \right){x^2} - \left( {3n - 5} \right)x - 4n\)  đồng thời chia hết cho \(x + 1\) và \(x - 3\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}mx + 4y = 20\\x + my = 10\end{array} \right.\), với m là tham số.  Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm cặp giá trị \((a;b)\) để hai hệ phương trình sau tương đương \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 1\\x + y = 4\end{array} \right.(I)\) và   \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{ax}} - y = 2\\2ax + by = 7\end{array} \right.(II)\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm a để hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - \left( {a + 1} \right)x + y =  - a - 1\\x + \left( {a - 1} \right)y = 2\end{array} \right.\) có nghiệm duy nhất thỏa mãn \(x - y = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{align}  & \sqrt{\frac{1-x}{2y+1}}+\sqrt{\frac{2y+1}{1-x}}=2 \\ & x-y=1 \\\end{align} \right.\) là:

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 1\\{x^2} + 2xy - {y^2} = 7\end{array} \right.\) , cặp nghiệm của hệ phương trình đã cho là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \matrix{ x + my = 1 \hfill \cr mx - y =  - m \hfill \cr}  \right.\)

Hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào giá trị của m là:

Xem lời giải >>