Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có đồ thị điện áp tức thời phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Trong đó điện áp cực đại \({U_0}\) và chu kì dòng điện không thay đổi. Khi đóng và mở khóa K thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Giá trị của \({I_0}\) là:
\(3\sqrt 3 A\)
\(3A\)
\(1,5\sqrt 3 A\)
\(2\sqrt 3 A\)
+ Sử dụng định luật Ôm
+ Sử dụng công thức: \(\tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
+ Khi khóa K mở, mạch gồm \(R,{\rm{ }}r,{\rm{ }}L,{\rm{ }}C\) nối tiếp
Từ đồ thị của điện áp, ta có: \(u = {U_0}.cos\omega t\)
Từ đồ thị cường độ dòng điện khi K mở ta có phương trình cường độ dòng điện là: \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + {\varphi _i}_1} \right)\)
Khi \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0\):
\(\begin{array}{*{20}{l}}{i = 1,5 = \sqrt 3 .\cos {\varphi _{i1}} \Rightarrow {\varphi _{i1}} = \frac{\pi }{6} \Rightarrow \Delta {\varphi _m} = {\varphi _u} - {\varphi _{i1}} = \frac{{ - \pi }}{6}}\\{ \Rightarrow \tan \Delta {\varphi _m} = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{{R + r}} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow {Z_L} - {Z_C} = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}(R + r)}\end{array}\)
+ Khi K đóng, mạch có \(r,{\rm{ }}L,{\rm{ }}C\) nối tiếp
Ta có phương trình cường độ dòng điện là: \(i = {I_0}.cos\left( {\omega t + {\varphi _{i2}}} \right)\)
Khi \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}0\):
\(\begin{array}{*{20}{l}}{i = 0,5{I_0} = {I_0}.\cos {\varphi _{i2}} \Rightarrow {\varphi _{i2}} = \frac{\pi }{3} \Rightarrow \Delta {\varphi _m} = {\varphi _u} - {\varphi _{i1}} = \frac{{ - \pi }}{3}}\\\begin{array}{l} \Rightarrow \tan \Delta {\varphi _m} = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{r} = - \sqrt 3 \Rightarrow {Z_L} - {Z_C} = - \sqrt 3 r\\ \Rightarrow {Z_L} - {Z_C} = - \sqrt 3 r = \frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }}(R + r) \Rightarrow R = 2r\end{array}\\{ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{Z_2} = \sqrt {{r^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} = 2r\\{Z_1} = \sqrt {{{(R + r)}^2} + {{({Z_L} - {Z_C})}^2}} = 2\sqrt 3 r\end{array} \right.}\\{{I_{01}} = \frac{{{U_0}}}{{{Z_1}}};{I_{02}} = \frac{{{U_0}}}{{{Z_2}}} \Rightarrow \frac{{{I_{01}}}}{{{I_{02}}}} = \frac{{{Z_2}}}{{{Z_1}}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow {I_{02}} = {I_0} = 3A}\end{array}\)
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Đặt điện áp \(u = 180\sqrt 2 {\rm{cos}}\omega {\rm{t (V)}}\) (với \(\omega \) không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so với điện áp u khi \(L = {L_1}\) là \(U\) và \({\varphi _1}\), còn khi \(L = {L_2}\) thì tương ứng là \(\sqrt 8 U\) và \({\varphi _2}\) . Biết \({\varphi _1} + {\varphi _2} = {90^0}\). Hệ số công suất của mạch khi \(L = {L_1}\) là:
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là \(75\% \). Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá \(40\% \). Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng \(25\% \) và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là:
Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch AB có sơ đồ như hình bên, trong đó L là cuộn cảm thuần và X là đoạn mạch xoay chiều. Khi đó, điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN và MB có biểu thức lần lượt \({u_{AN}} = 30\sqrt 2 cos\omega t(V);{u_{MB}} = 40\sqrt 2 cos\left( {\omega t - \frac{{\pi {\rm{}}}}{2}} \right)(V)\)
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất là:
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở , tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (hình \({H_1}\) ). Ban đầu khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình \({H_2}\) là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian t. Giá trị của \({U_0}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt điện áp \(u = {U_0}{\rm{cos100}}\pi {\rm{t}}\left( V \right)\) (t tính bằng s) vào đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm \(L = \frac{{1,5}}{\pi }H\), điện trở \(r = 50\sqrt 3 \Omega \), tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) . Tại thời điểm \({t_1}\), điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị \(150V\), đến thời điểm \({t_1} + \frac{1}{{75}}s\) thì điện áp giữa hai đầu tụ điện cũng bằng \(150V\). Giá trị của \({U_0}\) bằng:
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Biết tụ điện có điện dung C có thể thay đổi được, khi \(C = {C_1} = \dfrac{{62,5}}{\pi }\mu F\) điện áp hai đầu mạch \(U = 150V\) thì mạch tiêu thụ công suất cực đại \({P_{max}} = 93,75{\rm{ }}W\). Khi \(C = {C_1} = \dfrac{1}{{9\pi }}\mu F\) thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần và tụ điện \(\left( {{u_{RC}}} \right)\) và cuộn dây \(\left( {{u_d}} \right)\) vuông pha với nhau, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây khi đó là:
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là \(90\% \). Ban đầu xưởng sản xuất này có \(90\) máy hoạt động, vì muốn mở rộng quy mô sản xuất nên xưởng đã nhập thêm về một số máy. Hiệu suất truyền tải lúc sau (khi có thêm các máy mới cùng hoạt động) đã giảm đi \(10\% \) so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do toả nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng \(1\). Nếu giữ nguyên điện áp nơi phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là:
Đặt điện áp \(u = 200cos\omega t\left( V \right)\) (\(\omega \) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$, điện trở $R$ và tụ điện có điện dung $C$, với \(C{R^2} < 2L\). Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là \({U_C},{U_L}\) phụ thuộc vào \(\omega \), chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường \({U_C},{U_L}\). Giá trị của \({U_M}\) trong đồ thị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu một đoạn mạch như hình vẽ. Khi K đóng, điều chỉnh giá trị biến trở đến giá trị \({R_1}\) hoặc \({R_2}\) thì công suất tỏa nhiệt trên mạch đều bằng \(P\). Độ lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu mạch và dòng điện trong mạch khi \(R = {R_1}\) là \({\varphi _1}\), khi \(R = {R_2}\) là \({\varphi _2}\) , trong đó \(\left| {{\varphi _1} - {\varphi _2}} \right| = \frac{\pi }{6}\) . Khi K mở, điều chỉnh giá trị \(R\) từ \(0\) đến rất lớn thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở \(R\) cực đại bằng \(\frac{{2P}}{3}\), công suất trên cả mạch cực đại bằng \(\frac{{2P}}{{\sqrt 3 }}\). Hệ số công suất của cuộn dây là:
Lần lượt mắc một điện trở \(R\), một cuộn dây, một tụ điện \(C\) vào cùng một nguồn điện ổn định và đo cường đọ dòng điện qua chúng thì được các giá trị ( theo thứ tự ) là \(1A,{\rm{ }}1A\), và \(0A\); điện năng tiêu thụ trên \(R\) trong thời gian \(\Delta t\) khi đó là \(Q\). Sau đó mắc nối tiếp các linh kiện trên cùng với một ampe kế nhiệt lí tưởng vào một nguồn ổn định thứ hai thì số chỉ ampe kế là \(1A\). Biết nếu xét trong cùng thời gian \(\Delta t\) thì: điện năng tiêu thụ trên \(R\) khi chỉ mắc nó vào nguồn thứ hai là \(4Q\); còn khi mắc cuộn dây vào nguồn này thì điện năng tiêu thụ trong thời gian này cũng là \(Q\). Hỏi nếu mắc điện trở \(R\) nối tiếp với tụ và ampe kế nhiệt vào nguồn thứ hai thì ampe kế chỉ bao nhiêu?
Cho mạch điện \(RLC\) không phân nhánh, cuộn dây có điện trở \(r\). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số \(f{\rm{ }} = {\rm{ }}50Hz\). Cho điện dung \(C\) thay đổi người ta thu được đồ thị liên hệ giữa điện áp hai đầu phần mạch chứa cuộn dây và tụ điện như hình vẽ bên. Điện trở \(r\) có giá trị là:
Cho mạch điện như hình A1, cuộn dây thuần cảm. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức với \(U\) không đổi nhưng \(f\) có thể thay đổi được. Ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch theo \(R\) là đường liền nét khi \(f = {f_1}\) và là đường đứt nét khi \(f = {f_2}\) . Giá trị của \({P_{max}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho mạch điện như hình vẽ, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 100\sqrt 6 \cos \left( {100\pi t + \varphi } \right)V\). Khi K mở hoặc đóng, thì đồ thị cường độ dòng điện qua mạch theo thời gian tương ứng là \({i_m}\) và \({i_d}\) được biểu diễn như hình bên. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Giá trị của \(R\) bằng:
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện dung \(C\) có giá trị thay đổi được và cuộn dây thuần cảm. Điều chỉnh giá trị của \(C\) thì thấy: ở cùng thời điểm, số chỉ của \({V_1}\) cực đại (\({U_{A{M_{{\rm{max}}}}}}\)) thì số chỉ của \({V_1}\) gấp đôi số chỉ của \({V_2}\) . Hỏi khi số chỉ của \({V_2}\) cực đại ( \({U_{N{B_{{\rm{max}}}}}}\) ) thì số chỉ của \({V_2}\) gấp bao nhiêu lần số chỉ \({V_1}\)? (\({V_1}\) chỉ điện áp trên \(R\), còn \({V_2}\) chỉ điện áp trên \(C\))
Đề thi THPT QG - 2020
Đặt điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(30\Omega \) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i. Hình bên là một phần đường cong biểu diễn mối liên hệ giữa i và p với \(p = ui\). Giá trị của L gần nhất với giá trị nào sau đây?