Dựa vào hình 19.3 em hãy nêu nhận xét về số lượng các dân tộc theo ngữ hệ.
B1: Đọc mục I.2 SGK.
B2: Quan sát hình 19.3 qua đó xác định được:
+ Mỗi ngữ hệ lại có những nhóm ngôn ngữ khác nhau
+ Mỗi nhóm ngôn ngữ lại có hệ thống các dân tộc riêng
- Các dân tộc ở Việt Nam thuộc 5 ngữ hệ: Nam Á, Nam Đảo, H’Mông – Dao, Hán – Tạng, Thái – Kadai.
- Mỗi ngữ hệ lại có các nhóm ngôn ngữ khác nhau, trong đó dân cư thuộc nhóm ngôn ngữ Việt – Mường chiếm số lượng đông đảo.
- Các nhóm ngôn ngữ thuộc các ngữ hệ khác chiếm số lượng ít, điều này chứng tỏ đại bộ phận dân tộc Việt thuộc ngữ hệ Nam Á trong đó nhóm ngôn ngữ Việt – Mường chiếm đại đa số.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Ngữ hệ là gì? Dựa vào những đặc điểm nào để xếp các dân tộc vào cùng một hệ?
Bài 2 :
Lập sơ đồ các ngữ hệ và các nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Bài 3 :
Ở Việt Nam có mấy ngữ hệ/mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó. Dân tộc em thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
Bài 4 :
Em hãy xác định địa bàn phân bố chủ yếu cả các dân tộc theo ngữ hệ trên lược đồ Việt Nam
Bài 5 :
Đâu không phải ngữ hệ hiện nay 54 dân tộc Việt Nam sử dụng?
Ngữ hệ Nam Đảo.
Ngữ hệ Indo-Arya.
Ngữ hệ Nam Á.
Ngữ hệ Hán - Tạng.
Bài 6 :
Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 16.1, hãy:

- Trình bày khái niệm ngữ hệ.
- Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?
Bài 7 :
Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?