Em hãy xác định địa bàn phân bố chủ yếu cả các dân tộc theo ngữ hệ trên lược đồ Việt Nam
B1: Đọc mục I.2 SGK.
B2: Quan sát lược đồ Hình 19.1
- Cư dân ngữ hệ Nam Á
+ Nhóm ngôn ngữ Việt – Mường sinh sống chủ yếu dọc theo các đồng bằng ven biển trải dài từ đồng bằng Sông Hồng vào đến đồng bằng Sông Cửu Long.
+ Nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ-me phân bố chủ yếu ở Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ
- Ngữ hệ HMông – Dao sinh sống chủ yếu ở vùng rừng núi Tây Bắc Việt Nam, một bộ phận nhỏ ở khu vực Đông Bắc.
- Ngữ hệ Thái – Kadai:
+ Nhóm ngôn ngữ Tày – Thái sinh sông tập trung ở vùng rừng núi Tây Bắc Bộ và Đông Bắc Bộ.
+ Nhóm ngôn ngữ Kadai có một bộ phận nhỏ ở phía Bắc đồng bằng Sông Hồng
- Ngữ hệ Nam Đảo sinh sống chủ yếu ở Bắc Tây Nguyên.
- Ngữ hệ Hán – Tạng:
+ Nhóm ngôn ngữ Hán có một bộ phận nhỏ sinh sống ở Đông Nam Bộ và các tỉnh giáp Trung Quốc.
+ Nhón ngôn ngữ Tạng sinh sống ở cực Bắc và cực Tây Việt Nam.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Ngữ hệ là gì? Dựa vào những đặc điểm nào để xếp các dân tộc vào cùng một hệ?
Bài 2 :
Lập sơ đồ các ngữ hệ và các nhóm ngôn ngữ ở Việt Nam. Kể tên một số dân tộc thuộc từng nhóm ngôn ngữ đó.
Bài 3 :
Ở Việt Nam có mấy ngữ hệ/mấy nhóm ngôn ngữ? Kể tên các ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ đó. Dân tộc em thuộc ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ nào?
Bài 4 :
Dựa vào hình 19.3 em hãy nêu nhận xét về số lượng các dân tộc theo ngữ hệ.
Bài 5 :
Đâu không phải ngữ hệ hiện nay 54 dân tộc Việt Nam sử dụng?
Ngữ hệ Nam Đảo.
Ngữ hệ Indo-Arya.
Ngữ hệ Nam Á.
Ngữ hệ Hán - Tạng.
Bài 6 :
Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 16.1, hãy:

- Trình bày khái niệm ngữ hệ.
- Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?
Bài 7 :
Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?