ƯU ĐÃI 50% HỌC PHÍ + TẶNG MIỄN PHÍ BỘ SÁCH ĐỀ TỔNG HỢP
Giờ
Phút
Giây
Thép thường hay là thép carbon là hợp kim của Fe và C (≤ 2%), nguyên tố khác rất ít hoặc không có. Để xác định hàm lượng Fe trong một mẫu thép chứa Fe, C và Si người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
- Cân 10,00 gam mẫu thép rồi cho vào 200mL dung dịch H2SO4 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 200,0mL dung dịch X.
-Lấy 10,0mL dung dịch X vào trong cốc thủy tinh, thêm tiếp dung dịch H2SO4 1M (dư) rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1M. Kết thúc chuẩn độ, thể tích (mL) dung dịch KMnO4 0,1M sử dụng qua 3 lần chuẩn độ như sau:
a) Vai trò của C trong thép là bảo vệ Fe không bị ăn mòn điện hóa.
b) Hàm lượng Fe trong thép là 98,0%.
c) Trong phản ứng chuẩn độ, chất khử là KMnO4.
d) Điểm tương đương (kết thúc chuẩn độ) là khi dung dịch trong cốc bắt đầu chuyển màu tím.
a) Vai trò của C trong thép là bảo vệ Fe không bị ăn mòn điện hóa.
b) Hàm lượng Fe trong thép là 98,0%.
c) Trong phản ứng chuẩn độ, chất khử là KMnO4.
d) Điểm tương đương (kết thúc chuẩn độ) là khi dung dịch trong cốc bắt đầu chuyển màu tím.
Dựa vào phương pháp chuẩn độ iron(II).
a) Sai, vai trò của C là tạo hợp kim với Fe
b) đúng
c) sai, chất oxi hoá là KMnO4.
d) đúng.
Các bài tập cùng chuyên đề
Hòa tan 23,2 gam một mẫu quặng magnetite (chỉ chứa Fe3O4 và tạp chất trơ) bằng dung dịch sulfuric acid loãng dư. Lọc bỏ tạp chất không tan, thêm nước cất vào dịch lọc, thu được 200 mL dung dịch X. Để chuẩn độ 5 mL dung dịch X cần dùng 17,5 mL dung dịch KMnO4 0,02 M. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong mẫu quặng magnetite xấp xỉ là:
Cho 50 mL dung dịch FeSO4 chưa rõ nồng độ vào bình tam giác, tiến hành chuẩn độ với dung dịch KMnO4 0,02 M trong môi trường acid. Kết thúc chuẩn độ tiêu tốn hết 12,0 mL dung dịch KMnO4 0,02 M. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là
Một mẫu chất có thành phần chính là muối Mohr. Muối Mohr có công thức hoá học là (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O. Hoà tan 0,2151 g mẫu chất trong dung dịch sulfuric acid loãng dư, thu được dung dịch có chứa cation Fe2+. Lượng Fe2+ trong dung dịch này phản ứng vừa đủ với 5,40 mL dung dịch thuốc tím nồng độ 0,020 M (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với thuốc tím). Số mg sắt có trong mẫu chất là
Để xác định hàm lượng FeCO3 trong quặng Siderirte, người ta làm như sau: cân 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml. % theo khối lượng của FeCO3 là: