Chỉ từ 19-21/3, tất cả các lớp 1-12
Giờ
Phút
Giây
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ đáy là tam giác vuông cân có cạnh huyền AB=√8. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và B’C’ bằng 3. Tính thể tích khối chóp B.ACC’A’.
Đáp án:
Đáp án:
V=VB.A′B′C′+VB.ACC′A′.
Vì ABC là tam giác vuông cân tại C nên AC2+BC2=AB2⇔2AC2=8⇔AC=BC=2.
Diện tích tam giác ABC là SABC=12.AC.BC=12.2.2=2.
ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ nên (ABC) // (A’B’C’), do đó khoảng cách từ AB đến B’C’ cũng là khoảng cách từ (ABC) đến (A’B’C’), hay chiều cao của lăng trụ bằng 3.
Thể tích lăng trụ là V=SABC.h=2.3=6.
Mà V=VB.A′B′C′+VB.ACC′A′⇔V=13V+VB.ACC′A′
⇔VB.ACC′A′=23V=23.6=4.
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho khối chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng b. Tính thể tích của khối chóp.
Cho khối chóp đều S.ABC, đáy có cạnh bằng a, cạnh bên bằng b. Tính thể tích của khối chóp đó. Từ đó suy ra thể tích của khối tứ diện đều có cạnh bằng a.
Cho khối chóp đều S.ABCD, đáy có cạnh 6 cm. Tính thể tích của khối chóp đó trong các trường hợp sau.
a) Cạnh bên tạo với mặt đáy một góc bằng 600.
b) Mặt bên tạo với mặt đáy một góc bằng 450.
Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng S, chiều cao bằng h là:
A. V=S.h.
B. V=12S.h.
C. V=13S.h.
D. V=23S.h.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân, AB//CD và AB=BC=DA=a, CD=2a. Biết hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SA=a√2. Tính theo a khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ABCD) và thể tích của khối chóp S.ABCD.
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AC và cạnh AD. Thể tích khối chóp B.CMND bằng
A. a3√212
B. a3√216.
C. a3√224.
D. a3√28.
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có AB=a,AA′=a√2. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh BB′ và CC′. Mặt phẳng (A′MN) cắt đường thẳng AB, AC tương ứng tại H và K.
a) Chứng minh rằng MN//HK.
b) Tính theo a thể tích khối chóp A'.AHK.
Cho khối tứ diện đều ABCD cạnh a. Chứng minh rằng thể tích của khối tứ diện đó bằng a3√212.
Một loại đèn đá muối có dạng khối chóp tứ giác đều (Hình 97). Tính theo a thể tích của đèn đá muối đó, giả sử các cạnh đáy và các cạnh bên đều bằng a.
Cho khối chóp có diện tích đáy là a2 và chiều cao là 3a. Thể tích của khối chóp bằng:
A. a3.
B. 3a3.
C. a33.
D. 9a3.
Cho tứ diện OABC thoả mãn OA=a,OB=b,OC=c, ^AOB=^BOC=^COA=90∘. Thể tích của khối tứ diện OABC bằng:
A. abc.
B. abc2.
C. abc3.
D. abc6.
Cho hình chóp S.ABC có SA⊥(ABC), AB=a, AC=a√2 và ^SBA=60∘, ^BAC=45∘. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC.
Cho khối chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, góc giữa mặt phẳng ({SCD) và mặt phẳng (ABCD) bằng 60∘. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
Cho tứ diện OABC có OA = OB = OC = a và ^AOB=90∘; ^BOC=60∘; ^COA=120∘. Tính theo a thể tích khối tứ diện OABC.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, biết SO⊥(ABCD), AC=2a√3,BD=2a và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) bằng a√32. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.
Cho hình chóp S.ABC có SA⊥(ABC),SA=a và đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a, AC = a√3. Kẻ AM vuông góc với SB tại M, AN vuông góc với SC tại N. Tính theo a thể tích khối chóp S.AMN.
Cho hình chóp S.ABC có SA⊥(ABC) và ^BAC=60∘, biết diện tích các tam giác ABC,SAB và SAC lần lượt là 3√3;9;12. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ thể tích khối tứ diện ABC’D’ bằng
A. a33.
B. a32.
C. a36.
D. 2a33.
Cho hình chóp tam giác S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B, AC=a√2, mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt đáy (ABC). Các mặt bên (SAB), (SBC) tạo với mặt đáy các góc bằng nhau và bằng 600. Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC.
Cho hình chóp S. ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA=a√3, đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B có AB=a,AD=3a,BC=a. Tính thể tích khối chóp S.BCD theo a.
Một hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có ba kích thước 2cm, 3cm và 6cm. Tính thể tích của khối tứ diện ACB’D’.
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật AB=a,AD=a√3, SA vuông góc với đáy và SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 300. Tính thể tích V của khối chóp đã cho.
A. V=2a3√63
B. V=a3√63
C. V=2√6a3
D. V=4a33
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB=2a,AD=a. Tam giác SAB là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 450. Khi đó thể tích khối chóp S.ABCD là
A. √33a3
B. 13a3
C. 2a3
D. 23a3
Cho khối chóp S.ABC có SA⊥(ABC), tam giác ABC có độ dài 3 cạnh là AB=5a,BC=8a,AC=7a, góc giữa SB và (ABC) là 450. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thoi cạnh 2a. Mặt phẳng (B’AC) tạo với đáy một góc 300, khoảng cách từ B đến mặt phẳng (D’AC) bằng a2. Tính thể tích khối tứ diện ACB’D’.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD⋅A′B′C′D′ có AB=AD=a,AA′=a√2. Thể tích khối tứ diện ACB′D′ bằng
A. a3√23.
B. a3√26.
C. a3√63.
D. a3√66.
Thể tích khối chóp có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h là
Nếu một khối chóp có diện tích đáy là S và có chiều cao là h thì thể tích V của nó được tính theo công thức nào sau đây?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 1, AD = √3, tam giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, khoảng cách giữa AB và SC bằng 32. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Cho khối chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông có cạnh là 3a, SA⊥(ABCD), SA=a√2. Thể tích khối chóp S.ABCD là