Đề bài

Tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: \(A = \dfrac{{3n - 4}}{{3 - n}}\).

Phương pháp giải

Phân tích \(A = a + \dfrac{b}{{3 - n}}\), với \(a,\,\,b \in \mathbb{Z}\).

Để \(A \in \mathbb{Z}\) thì \(3 - n \in U\left( b \right)\).

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{3n - 4}}{{3 - n}} = \dfrac{{3n - 9 + 5}}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{3n - 9}}{{ - n + 3}} + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 3\left( { - n + 3} \right)}}{{ - n + 3}} + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, =  - 3 + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\end{array}\)

Để A nhận giá trị nguyên thì \( - 3 + \dfrac{5}{{ - n + 3}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow \dfrac{5}{{ - n + 3}} \in \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow  - n + 3 \in \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

Ta có bảng giá trị sau:

 

Vậy \(n \in \left\{ {2;4; - 2;8} \right\}\).

Xem thêm : Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)          

  • B.

    \(\dfrac{1}{4}\)                      

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)          

  • D.

    \(\dfrac{5}{8}\)

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{2.9.52}}{{22.\left( { - 72} \right)}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

  • A.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{22}}\)         

  • B.

    \(\dfrac{{13}}{{22}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 13}}{{18}}\)                

  • D.

    \(\dfrac{{ - 117}}{{198}}\)    

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{1}{2}\)          

  • B.

    \(\dfrac{5}{9}\)  

  • C.

    \(\dfrac{3}{7}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{3}\)

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \(\dfrac{{\left( { - 9} \right).5.\left( { - 21} \right)}}{{6.84}}\) sau khi rút gọn đến tối giản?

  • A.

    \(\dfrac{8}{{15}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{15}}{8}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 15}}{8}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 8}}{{15}}\)    

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Tìm cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau:
  • A.

    \(\frac{1}{4}\) và \(\frac{2}{5}\)

  • B.

    \(\frac{3}{4}\) và \(\frac{1}{2}\)

  • C.

    \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{2}{4}\)

  • D.

    \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{3}{8}\)

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Tìm phân số bằng phân số \( \frac{35}{80}\) biết rng tổng của mẫu số và hai lần tử số bằng \(210\).

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Rút gọn phân số \( \frac{-4}{6}\) ta được:

  • A.

    \( \frac{2}{3}\)

  • B.

    \( \frac{-2}{3}\)

  • C.

    \( \frac{1}{2}\)

  • D.

    \( \frac{-1}{3}\)

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Rút gọn các phân số sau:

a) \(\frac{{390}}{{ - 240}}\);

b) \(\frac{{ - 60}}{{84}};\)

c) \(\frac{{6262}}{{ - 6666}};\)

d) \(\frac{{ - 2020}}{{2024}};\)

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Rút gọn các phân số sau: \(\frac{{ - 12}}{{ - 4}};\frac{7}{{ - 35}};\frac{{ - 9}}{{27}}.\)

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Cho phân số \(A = \frac{{1 + 2 + 3 + ... + 9}}{{11 + 12 + 13 + ... + 19}}\)

a) Rút gọn A.

b) Hãy xoá một số hạng ở tử và xoá một số hạng ở mẫu của phân số A để được

phân số mới có giá trị vẫn bằng A.

Xem lời giải >>

Bài 11 :

a) Một mẫu Bắc Bộ bằng 3 600 \({m^2}\). Một mẫu Bắc Bộ bằng bao nhiêu phần của một héc-ta?

b) Một pao (pound) bằng 0,45 kg. Một pao bằng bao nhiêu phần của một ki-lô-gam?

c) Một vòi nước chảy vào bể không có nước trong 48 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi

vào bể không có nưóc trong 36 phút thi lượng nước chiếm bao nhiêu phần bể?

Xem lời giải >>