TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K
Trong một trò chơi điện tử, hai bạn Tít và Mít thi xem ai chạy được quãng đường xa hơn. Tít chạy với vận tốc vT=5√t (km/h), quãng đường Mít chạy được cho bởi phương trình sM(t)=5t−52πsin(2πt) (km) (với t tính theo giờ). Nếu cuộc đua kết thúc khi Tít hoặc Mít chạy được 10 km đầu tiên thì khoảng cách giữa hai bạn là bao nhiêu km (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?
Đáp án:
Đáp án:
Ứng dụng tích phân để tìm ra Tít hay Mít chạy được 10 km nhanh hơn. Tại thời điểm đó, tính quãng đường bạn còn lại đã chạy được. Từ đó, tính khoảng cách giữa hai bạn.
Ta có sM′(t)=5−52πcos(2πt).2π=5−5cos(2πt)≥0 nên hàm số sM(t) đồng biến.
Khi đó, sM(t)=5t−52πsin(2πt)=10⇔t=2.
Phương trình quãng đường Tít chạy được là sT(t)=∫vTdt=∫5√tdt=5.t3232+C=103t√t+C.
Vì s(0) = 0 nên C = 0. Do đó sT(t)=103t√t.
Ta có sT(t)=103t√t=10⇔t√t=3⇔t=3√9.
Vì 3√9>2 nên Mít chạy được quãng đường 10 km trước. Cùng lúc đó, Tít chạy được sT(2)=103.2√2=20√23 km.
Khoảng cách giữa hai bạn là 10−20√23≈0,57 km.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm:
a) ∫(3√x+13√x)dx;
b) ∫√x(7x2−3)dx(x>0);
c) ∫(2x+1)2x2dx;
d) ∫(2x+3x2)dx.
Tìm họ tất cả các nguyên hàm của các hàm số sau:
a) y=2x−1x;
b) y=x√x+3cosx−2sin2x.
Tìm:
a) ∫(5sinx+6cosx)dx
b) ∫(2+cot2x)dx
c) ∫23xdx
d) ∫(2.32x−ex+1)dx
Cho hàm số f(x)=2x+ex. Nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) trên R sao cho F(0) = 2023 là:
A. x2+ex+2023
B. x2+ex+C
C. x2+ex+2022
D. x2+ex
a) Cho hàm số f(x)=x2+e−x. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) trên R sao cho F(0) = 2023
b) Cho hàm số g(x)=1x. Tìm nguyên hàm G(x) của hàm số g(x) trên khoảng (0;+∞) sao cho G(1) = 2023
Tính đạo hàm của hàm số F(x)=xex, suy ra nguyên hàm của hàm số f(x)=(x+1)ex.
Tìm
a) ∫x5dx
b) ∫13√x2dx (x>0)
c) ∫7xdx
d) ∫3x5xdx
Tìm
a) ∫(2x5+3)dx
b) ∫(5cosx−3sinx)dx
c) ∫(√x2−2x)dx
d) ∫(ex−2−2sin2x)dx
Tìm
a) ∫x(2x−3)2dx
b) ∫sin2x2dx
c) ∫tan2xdx
d) ∫23x.3xdx
Kí hiệu h(x) là chiều cao của một cây (tính theo mét) sau khi trồng x năm. Biết rằng sau năm đầu tiên cây cao 2 m. Trong 10 năm tiếp theo, cây phát triểun với tốc độ h′(x)=1x (m/năm).
a) Xác định chiều cao của cây sau x năm (1≤x≤11).
b) Sau bao nhiêu năm cây cao 3 m?
Một chiếc xe đang chuyển động với tốc độ v0=10(m/s) thì tăng tốc với gia tốc không đổi a=2(m/s2). Tính quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. ∫(x−1x)2dx=x33−2x−1x+C
B. ∫(x−1x)2dx=x33−2x+1x+C
C. ∫(x−1x)2dx=13(x−1x)3+C
D. ∫(x−1x)2dx=13(x−1x)3(1+1x2)+C
Tìm:
a) ∫[4(2−3x)2−3cosx]dx
b) ∫(3x3−12x3)dx
c) ∫(2sin2x−13cos2x)dx
d) ∫(32x−2+4cosx)dx
e) ∫(45√x4+3√x3)dx
g) ∫(sinx2−cosx2)2dx
Tính đạo hàm của F(x)=ln(x+√x2+1). Từ đó suy ra nguyên hàm của f(x)=1√x2+1.
Cho f(x)=x2lnx và g(x)=xlnx. Tính f′(x) và ∫g(x)dx.
Tìm:
a) ∫(2cosx+3√x)dx; b) ∫(3√x−4sinx)dx.
Tìm:
a) ∫(x+sin2x2)dx;
b) ∫(2tanx+cotx)2dx.
Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc tại thời điểm t (t = 0 là thời điểm viên đạn được bắn lên) cho bởi v(t) = 150 - 9,8t (m/s).
Tìm độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất):
a) Sau t = 3 giây.
b) Khi nó đạt độ cao lớn nhất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của mét).
Cho F(u) là một nguyên hàm của hàm số f(u) trên khoảng K và u(x),x∈J, là hàm số có đạo hàm liên tục, u(x)∈K với mọi x∈J. Tìm ∫f(u(x))⋅u′(x)dx.
Áp dụng: Tìm ∫(2x+1)5dx và ∫1√2x+1dx.
Tìm:
a) ∫2x−1x+1dx;
b) ∫(3+2sin2x)dx.
Tìm họ tất cả các nguyên hàm của các hàm số sau:
a) y=sin2x2;
b) y=e2x−2x5+5.
a) 3∫0|3−x|dx;
b) 2∫0(ex−4x3)dx
c) π2∫0(sinx+cosx)dx.
Hàm số y=logx là nguyên hàm của hàm số:
A. y=1x.
B. y=1xln10.
C. y=ln10x.
D. y=1xlog10.
Trong mỗi ý a), b), c), d, chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).
Cho hàm số f(x)=4x3−3x2.
a) ∫f(x)dx=∫4x3dx−∫3x2dx.
b) f′(x)=12x2−6x.
c) f′(x)=x4−x3.
d) ∫f(x)dx=x4+x3+C.
Trong mỗi ý a), b), c), d, chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).
Cho hàm số f(x)=sinx+cosx.
a) ∫f(x)dx=∫sinxdx+∫cosxdx.
b) f′(x)=cosx−sinx.
c) f′(x)+f(x)=cosx.
d) ∫f(x)dx=−cosx+sinx+C.
Trong mỗi ý a), b), c), d, chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).
Cho hàm số f(x)=(x+2)(x+1).
a) f(x)=x2+3x+2.
b) f′(x)=2x+3.
c) ∫f(x)dx=∫(x+2)dx.∫(x+1)dx.
d) ∫f(x)dx=13x3+32x2+2x+C.
Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:
a) f(x)=2sinx;
b) f(x)=cosx+x3;
c) f(x)=−x42−3cosx.
Tìm:
a) ∫2xln2dx;
b) ∫2xcos(x2)dx;
c) ∫cos2(x2)dx.
Tìm ∫x2+7x+12x+3dx trên (0;+∞).
Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).
Cho hàm số f(x)=x7+8x.
a) f(x)=x6+8x.
b) ∫f(x)dx=∫x6dx−∫8xdx.
c) ∫f(x)dx=∫x6dx+∫8xdx.
d) ∫f(x)dx=x77+8ln|x|.