Ba xe ô tô chở gạo: xe thứ nhất chở 4,3 tấn, xe thứ hai chở được 3,5 tấn, xe thứ ba chở hơn mức trung bình của cả 3 xe là 0,2 tấn.
a) Xe thứ ba chở được bao nhiêu tấn gạo?
b) Cả ba xe chở được bao nhiêu tấn gạo?
Vẽ sơ đồ về mối liên hệ giữa khối lượng trung bình mỗi xe chở được, khối lượng chở được của các xe.
a) Số gạo xe thứ nhất và xe chở được là:
\(4,3 + 3,5 = 7,8\)(tấn)
Trung bình mỗi xe chở được là:
\((7,8 + 0,2):2 = 4\)(tấn)
Xe thứ ba chở được số gạo là:
\(4 + 0,2 = 4,2\)(tấn)
b) Cả ba xe chở được số gạo là:
\(7,8 + 4,2 = 12\)(tấn)

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 7 :

Điền số vào ô trống
Bài 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 9 :

Điền số vào ô trống
Bài 10 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài 11 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài 12 :
Tính: \( - 23,(2) + \dfrac{3}{7} + 13,(2) - \dfrac{{10}}{7}\)
-9
-11,(4)
-11
-35,(4)
Bài 13 :
Tìm \(x\):
a) \(x + 3,25 = 6,15\)
b) \(\frac{{11}}{2} - x = 3\)
c) \(x:\frac{3}{8} = 2\)
Bài 14 :
Tìm \(x\):
a) \(x - 22,6 = 15,28\)
b) \(\frac{{17}}{2}:x = 5\)
c) \(x - \frac{3}{8} = 2 + \frac{1}{4}\)
Bài 15 :
Thực hiệp phép tính một cách hợp lý:
\(B = 6,3 + 4,9 + (-6,3)\).
Bài 16 :
Tìm \(x\), biết:
\(x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5\)
Bài 17 :
\(\left( { - 12,245} \right) + \left( { - 8,235} \right)\)
Bài 18 :
\(\left( { - 8,451} \right) + 9,79\)
Bài 19 :
\(\left( { - 11,254} \right) - \left( { - 7,35} \right)\)
Bài 20 :
Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là \( - 38,83^\circ C\) và \(356,73^\circ C\). Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ \( - 51,2^\circ C\).
a) Ở nhiệt độ đó, thủy ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi?
Bài 21 :
Một khối nước đá có nhiệt độ \( - 4,5^\circ C\). Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? (biết điểm nóng chảy của nước \(0^\circ C\)).
Bài 22 :
Tính một cách hợp lí: 5,3 - ( - 5,1) + ( - 5,3) + 4,9;
Bài 23 :
Tính một cách hợp lí: (2,7 - 51,4) - (48,6 - 7,3)
Bài 24 :
Tính:
a) \(2,259 + 0,31\)
b) \(11,325 - 0,15\)
Bài 25 :
Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về cộng hoặc trừ hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:
a) \(\left( { - 2,5} \right) + \left( { - 0,25} \right)\)
b) \(\left( { - 1,4} \right) + 2,1\)
c) \(3,2-5,7\)
Bài 26 :
Tính
a) \(\left( { - 2,259} \right) + 31,3\)
b) \(\left( { - 0,325} \right) - 11,5\)
Bài 27 :
1. Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao \( - 0,32km\) so với mực nước biển.
Tính độ cao mới của tàu sau khi nổi lên thêm 0,11 km.

2. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là \( - 3,4^\circ C\), ở Nam Cực là \( - 49,3^\circ C\). Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C?
Bài 28 :
Thực hiện các phép tính sau:
a) 32 - (-1,6);
b) (-0,5) . 1,23;
c) (-2,3) + (-7,7);
d) 0,325 - 3,21.
Bài 29 :
Thực hiện phép tính:
a) (-8,4). 3,2;
b) 3,176 - (2,104 +1,18);
c) (2,89 - 8,075) + 3,14.
Bài 30 :
Oxi có nhiệt độ sôi –182,95 °C. Nitơ có nhiệt độ sôi -195,79 °C. Hỏi nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nitơ bao nhiêu độ?