Đề bài

Cho dãy số: \(0,1;\;0,01;\;0,001;\;...\)

a) Số hạng thứ 1 000 có bao nhiêu chữ số 0 ở phần thập phân?

b) Để viết từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100 phải dùng bao nhiêu chữ số 1? Bao nhiêu chữ số 0?

Phương pháp giải

a) Lập bảng liệt kê số chữ số 0 ở phần thập phân của các số trong dãy

b) Mỗi số chứa 1 chữ số 1 nên số chữ số 1 là số các số

Số hạng thứ n chứa n chữ số 0 nên tổng số chữ số 0 là tổng các số từ 1 đến 100

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta có bảng sau:

Số hạng thứ

Số thập phân

Số chữ số 0 ở hàng thập phân

1

0,1

0

2

0,01

1

3

0,001

2

1000

0,00…01

999

Vậy số hạng thứ 1000 có 999 chữ số 0 ở hàng thập phân.

b) Từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100 cần dùng 100 chữ số 1 (mỗi số có một chữ số 1)

Từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100 cần dùng 100 chữ số 0 là:

\(1 + 2 +  \ldots  + 99 + 100 = (1 + 100).100:2 = 5050\)(chữ số 0)

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Điền số vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Điền số vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Tính: \( - 23,(2) + \dfrac{3}{7} + 13,(2) - \dfrac{{10}}{7}\)

  • A.

    -9

  • B.

    -11,(4)

  • C.

    -11

  • D.

    -35,(4)

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Tìm \(x\):
a) \(x + 3,25 = 6,15\)

b) \(\frac{{11}}{2} - x = 3\)

c) \(x:\frac{3}{8} = 2\)

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Tìm \(x\):

a) \(x - 22,6 = 15,28\)

b) \(\frac{{17}}{2}:x = 5\)

c) \(x - \frac{3}{8} = 2 + \frac{1}{4}\)

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Thực hiệp phép tính một cách hợp lý:

\(B = 6,3 + 4,9 + (-6,3)\).

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Tìm \(x\), biết:

\(x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5\)

Xem lời giải >>

Bài 17 :

\(\left( { - 12,245} \right) + \left( { - 8,235} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 18 :

\(\left( { - 8,451} \right) + 9,79\)

Xem lời giải >>

Bài 19 :

\(\left( { - 11,254} \right) - \left( { - 7,35} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là \( - 38,83^\circ C\) và \(356,73^\circ C\). Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ \( - 51,2^\circ C\).

a) Ở nhiệt độ đó, thủy ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?

b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi?

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Một khối nước đá có nhiệt độ \( - 4,5^\circ C\). Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? (biết điểm nóng chảy của nước \(0^\circ C\)).

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Tính một cách hợp lí: 5,3 - ( - 5,1) + ( - 5,3) + 4,9;

Xem lời giải >>

Bài 23 :

Tính một cách hợp lí: (2,7 - 51,4) - (48,6 - 7,3)

Xem lời giải >>

Bài 24 :

Tính:

a) \(2,259 + 0,31\)

b) \(11,325 - 0,15\)

Xem lời giải >>

Bài 25 :

Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về cộng hoặc trừ hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:

a) \(\left( { - 2,5} \right) + \left( { - 0,25} \right)\)

b) \(\left( { - 1,4} \right) + 2,1\)

c) \(3,2-5,7\)

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Tính

a) \(\left( { - 2,259} \right) + 31,3\)

b) \(\left( { - 0,325} \right) - 11,5\)

Xem lời giải >>

Bài 27 :

1. Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao \( - 0,32km\) so với mực nước biển.

Tính độ cao mới của tàu sau khi nổi lên thêm 0,11 km.

2. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là \( - 3,4^\circ C\), ở Nam Cực là \( - 49,3^\circ C\). Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C?

Xem lời giải >>

Bài 28 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) 32 - (-1,6);

b) (-0,5) . 1,23;

c) (-2,3) + (-7,7);

d) 0,325 - 3,21.

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Thực hiện phép tính:

a) (-8,4). 3,2;

b) 3,176 - (2,104 +1,18);  

c) (2,89 - 8,075) + 3,14.

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Oxi có nhiệt độ sôi –182,95 °C. Nitơ có nhiệt độ sôi -195,79 °C. Hỏi nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nitơ bao nhiêu độ?

Xem lời giải >>