Đề bài

Viết phân số thích hợp vào ô trống.

 

Phương pháp giải

Thực hiện tính kết quả các phép tính cộng, trừ phân số theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống.

 
Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: $\frac{{12}}{{17}} - \frac{5}{{17}} = \frac{7}{{17}}$    ;     $\frac{7}{{17}} - \frac{6}{{17}} = \frac{1}{{17}}$  

 $\frac{{12}}{{17}} + \frac{7}{{17}} = \frac{{19}}{{17}}$    ;    $\frac{{19}}{{17}} - \frac{1}{{17}} = \frac{{18}}{{17}}$

 

Xem thêm : Vở bài tập Toán lớp 4 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thực hiện tính:

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Kết quả của phép tính $\frac{{50}}{{19}} - \frac{{41}}{{19}}$ là:

  • A.

    $\frac{9}{{19}}$

  • B.

    $\frac{{90}}{{19}}$

  • C.

    $\frac{{10}}{{19}}$

  • D.

    $\frac{1}{{19}}$

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm $\frac{{23}}{{30}} - \frac{{......}}{{30}} = \frac{8}{{30}}$ là:

  • A.

    5

  • B.

    31

  • C.

    15

  • D.

    16

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Phép tính nào có kết quả bằng $\frac{{17}}{{13}}$:

  • A.

    $\frac{{29}}{{13}} - \frac{2}{{13}}$

  • B.

    $\frac{9}{{13}} - \frac{2}{{13}}$

  • C.

    $\frac{{31}}{{13}} - \frac{{14}}{{13}}$

  • D.

    $\frac{{11}}{{13}} + \frac{4}{{13}}$

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Kết quả của phép tính $\frac{{26}}{{38}} - \frac{7}{{38}} - \frac{4}{{38}}$ là:

  • A.

    $\frac{1}{2}$

  • B.

    $\frac{{15}}{{38}}$

  • C.

    $\frac{7}{{19}}$

  • D.

    $\frac{{14}}{{38}}$

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Con lợn cân nặng $\frac{{115}}{2}$ kg, con chó cân nặng $\frac{{69}}{2}$ kg. Hỏi con lợn nặng hơn con chó bao nhiêu ki-lô-gam?

  • A.

    $\frac{{25}}{4}$ kg

  • B.

    45 kg

  • C.

    $\frac{{47}}{4}$ kg

  • D.

    23 kg

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được $\frac{{15}}{{19}}$ bể nước, giờ thứ hai chảy được $\frac{7}{{19}}$ bể nước. Hỏi giờ thứ hai vòi đó chảy được nhiều hơn giờ thứ nhất bao nhiêu phần bể nước?

  • A.

    $\frac{7}{{19}}$ bể nước

  • B.

    $\frac{4}{{19}}$ bể nước

  • C.

    $\frac{8}{{19}}$ bể nước

  • D.

    $\frac{{22}}{{19}}$ bể nước

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Một ô tô ngày đầu đi được \[\frac{{23}}{{27}}\] quãng đường, ngày hôm sau đi được \[\frac{{14}}{{27}}\] quãng đường đó. Hỏi ngày đầu ô tô đi được hơn ngày hôm sau bao nhiêu phần quãng đường đó?

  • A.

    $\frac{1}{3}$ quãng đường

  • B.

    $\frac{8}{{27}}$ quãng đường

  • C.

    $\frac{{37}}{{27}}$ quãng đường

  • D.

    $\frac{4}{9}$ quãng đường

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Tính.

a) $\frac{2}{3} - \frac{1}{3}$                                   

b) $\frac{7}{{12}} - \frac{5}{{12}}$                      

c) $\frac{{17}}{{21}} - \frac{{10}}{{21}}$

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Viết số bị trừ dưới dạng phân số rồi tính.

a) $1 - \frac{1}{3}$           

b) $1 - \frac{6}{9}$           

c) $2 - \frac{2}{5}$

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Số?

a) $\frac{1}{4} + ..... = \frac{3}{4}$

b) $..... - \frac{3}{5} = \frac{1}{5}$

c) $\frac{2}{3} - ...... = \frac{1}{3}$

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Bếp nhà Liên có một lọ đựng đầy đường trắng. Trong hai tuần, gia đình Liên lần lượt dùng hết $\frac{1}{2}$ và $\frac{1}{4}$ lọ đường. Hỏi số đường còn lại bằng bao nhiêu phần lọ đường?

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Tính.

\({\text{a)}}\;\frac{9}{{11}} - \frac{3}{{11}}\)

\({\text{b)}}\;\frac{{10}}{4} - \frac{5}{4}\)

\({\text{c)}}\;\;\frac{{22}}{{15}} - \frac{8}{{15}}\)

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Tính:

a) $\frac{5}{6} - \frac{4}{6}$                      

b) $\frac{7}{{12}} - \frac{6}{{12}}$                     

c) $\frac{7}{9} - \frac{2}{9}$                                

d) $\frac{{16}}{5} - \frac{9}{5}$

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Tính rồi rút gọn (theo mẫu):

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Tìm các phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng:

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Trò chơi “Đố bạn”

Em viết hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn trừ hai phân số đó.

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Dữ liệu trong máy tính xách tay của chú Minh đã chứa đầy $\frac{9}{{10}}$ dung lượng bộ nhớ, chú Minh xóa bớt dữ liệu bằng $\frac{3}{{10}}$dung lượng bộ nhớ. Hỏi dữ liệu còn lại chiếm bao nhiêu phần dung lượng bộ nhớ?

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Tính

a) $\frac{2}{5} + \frac{6}{5}$                       

b) $\frac{4}{9} + \frac{7}{9}$                     

c)  $\frac{6}{7} - \frac{4}{7}$                            

d) $\frac{{17}}{{19}} - \frac{{12}}{{19}}$

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Tính rồi rút gọn:

a) $\frac{2}{9} + \frac{1}{9}$                      

b)  $\frac{5}{6} + \frac{1}{6}$                         

c) $\frac{{11}}{8} - \frac{5}{8}$                              

d) $\frac{5}{{21}} - \frac{2}{{21}}$

Xem lời giải >>

Bài 23 :

Tính:

a) $\frac{1}{7} + \frac{2}{7} + \frac{3}{7}$                                                                

b) $\frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{8}{9}$

c)  $\frac{{13}}{{14}} - \frac{5}{{14}} - \frac{1}{{14}}$                                                             

d) $\frac{7}{{11}} - \frac{4}{{11}} - \frac{3}{{11}}$

Xem lời giải >>

Bài 24 :

Lấy ví dụ hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn cộng hoặc trừ hai phân số đó.

Xem lời giải >>

Bài 25 :

Một công viên có $\frac{5}{8}$diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó diện tích trồng hoa bằng $\frac{1}{8}$diện tích của công viên. Hỏi diện tích trồng cây xanh bằng bao nhiêu phần diện tích của công viên?

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Số?

Xem lời giải >>

Bài 27 :

Tính rồi rút gọn

Xem lời giải >>

Bài 28 :

Lúc đầu, bình nước nhà Gia Linh có lượng nước là $\frac{4}{5}$ bình. Sau khi sử dụng, lượng nước còn lại là $\frac{1}{5}$ bình. Hỏi nhà Gia Linh đã dùng hết lượng nước bằng bao nhiêu phần bình nước?

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Tính

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính

Xem lời giải >>