ƯU ĐÃI CUỐI CÙNG DÀNH CHO 2K8 ÔN ĐGNL & ĐGTD THÁNG 4 NÀY

DEAL SỐC 50% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM BỘ SÁCH TỔNG HỢP ĐỀ CẤU TRÚC MỚI NHẤT

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết
Đề bài

Listen to an interview with David Chang. Circle the correct options.

Câu 5

____________ the problems can affect teenagers' health.

    A.

    None of

    B.

    One of

    C.

    Two of

    D.

    All of

Đáp án : D

Lời giải của GV Loigiaihay.com

____________ các vấn đề có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thanh thiếu niên.

A. None of: Không có

B. One of: Một trong

C. Two of: Hai trong

D. All of: Tất cả

Thông tin: So, we can see all the problems have bad effects on teenagers' health.

(Như vậy chúng ta có thể thấy tất cả các vấn đề đều có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của thanh thiếu niên.)

Chọn D


Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 1

David Chang is ____________.

    A.

    a chef

    B.

    a food expert

    C.

    a doctor

    D.

    a book publisher

Đáp án : B

Phương pháp giải

Bài nghe:

Host: Welcome everyone to our talk show today! Our special guest is Mr David Chang, a food expert. Good morning, Mr Chang!

David: Good morning, Steve! Thanks for having me. You can just call me David.

Host: So, David, you've published a book called "Listen to your body." What's the book about?

David: Well, my book is about teenagers' lifestyles and their three main problems: bad eating habits, too much studying, and less exercise.

Host: Can you talk more about their eating habits?

David: Well, young people tend to have a lot of fast food and soft drink. My book is about the bad sides of these types of food and drink and advises them to choose other healthy options.

Host: How about their studying, David?

David: Most teenagers have to study a lot. They spend the whole day at school and then at learning centers. It's too much. They don't even have weekends. This can lead to some health problems, such as poor eyesight, lack of sleep, and especially stress.

Host: So, what is your advice?

David: Teenagers need to learn how to manage their time. They also need to spend more time on outdoor activities, such as hanging out with friends, joining a volunteering program, and so on.

Host: I agree with you. How about the last problem, David?

David: Well, it's about lack of exercise. Most young people feel tired after studying, so they usually choose to lie on the bed rather than exercise.

Host: They're lazy, aren't they?

David: Not really. They should get out of their bed and do some sports, such as yoga, aerobics, or walking.

Host: Why should they do that, David?

David: If they do not get up and move their body, they will have many health risks.

Host: So we can see all the problems have bad effects on teenagers' health.

David: That's right.

Host: And now...

Dịch bài nghe:

Người dẫn chương trình: Chào mừng mọi người đến với buổi trò chuyện của chúng tôi ngày hôm nay! Vị khách đặc biệt của chúng ta là ông David Chang, một chuyên gia ẩm thực. Chào buổi sáng, ông Chang!

David: Chào buổi sáng, Steve! Cảm ơn vì đã mời tôi. Bạn chỉ cần gọi tôi là David.

Người dẫn chương trình: David, ông đã xuất bản một cuốn sách có tên "Hãy lắng nghe cơ thể bạn". Quyển sách nói về cái gì?

David: Cuốn sách của tôi viết về lối sống của thanh thiếu niên và ba vấn đề chính của họ: thói quen ăn uống không tốt, học quá nhiều và ít tập thể dục.

Người dẫn chương trình: Ông có thể nói thêm về thói quen ăn uống của họ được không?

David: Ồ, giới trẻ có xu hướng ăn rất nhiều đồ ăn nhanh và nước ngọt. Cuốn sách của tôi viết về những mặt xấu của những loại đồ ăn thức uống này và khuyên họ nên lựa chọn những lựa chọn lành mạnh khác.

Người dẫn chương trình: Thế còn việc học tập của họ thế nào, ông David?

David: Hầu hết thanh thiếu niên phải học rất nhiều. Họ dành cả ngày ở trường và sau đó ở các trung tâm học tập. Thế là quá nhiều. Họ thậm chí không có ngày cuối tuần. Điều này có thể dẫn đến một số vấn đề về sức khỏe như thị lực kém, thiếu ngủ và đặc biệt là căng thẳng.

Người dẫn chương trình: Vậy lời khuyên của ông là gì?

David: Thanh thiếu niên cần học cách quản lý thời gian của mình. Họ cũng cần dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt động ngoài trời như đi chơi cùng bạn bè, tham gia chương trình tình nguyện, v.v.

Người dẫn chương trình: Tôi đồng ý với ông. Còn vấn đề cuối cùng thì sao, David?

David: À, đó là về việc thiếu tập thể dục. Hầu hết các bạn trẻ sau khi học tập đều cảm thấy mệt mỏi nên thường chọn cách nằm dài trên giường hơn là tập thể dục.

Người dẫn chương trình: Họ lười biếng phải không?

David: Không hẳn. Họ nên ra khỏi giường và tập một số môn thể thao, chẳng hạn như yoga, thể dục nhịp điệu hoặc đi bộ.

Người dẫn chương trình: Tại sao họ nên làm vậy, David?

David: Nếu họ không đứng dậy và vận động cơ thể, họ sẽ gặp nhiều nguy cơ về sức khỏe.

Host: Như vậy chúng ta có thể thấy tất cả các vấn đề đều có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của thanh thiếu niên.

David: Đúng vậy.

Người dẫn chương trình: Và bây giờ...

Phương pháp:

- Đọc câu đề bài và gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Nghe và chú ý và thông tin chứa từ đã gạch chân.

- So sánh thông tin nghe được với nội dung câu hỏi để chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

David Chang là ____________.

A. một đầu bếp

B. một chuyên gia ẩm thực

C. một bác sĩ

D. một nhà xuất bản sách

Thông tin: Our special guest is Mr David Chang, a food expert.

(Vị khách đặc biệt của chúng ta là ông David Chang, một chuyên gia ẩm thực.)

Chọn B


Câu 2

David's book is mainly about ___________.

    A.

    a teenager

    B.

    teenagers' food choice

    C.

    teenage lifestyles 

    D.

    teenagers' study

Đáp án : C

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cuốn sách của David chủ yếu nói về ___________.

A. một thiếu niên

B. lựa chọn thực phẩm của thanh thiếu niên

C. lối sống của thanh thiếu niên

D. nghiên cứu của thanh thiếu niên

Thông tin: Well, my book is about teenagers' lifestyles and their three main problems: bad eating habits, too much studying, and less exercise.

(Cuốn sách của tôi viết về lối sống của thanh thiếu niên và ba vấn đề chính của họ: thói quen ăn uống không tốt, học quá nhiều và ít tập thể dục.)

Chọn C


Câu 3

Teenagers tend to have __________ fast food and soft drink.

    A.

    a little 

    B.

    some

    C.

    lots of

    D.

    too much

Đáp án : C

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Thanh thiếu niên có xu hướng ăn __________ đồ ăn nhanh và nước ngọt.

A. little: một ít

B. some: một vài

C. lots of: rất nhiều

D. too much: quá nhiều

Thông tin: Well, young people tend to have a lot of fast food and soft drink.

(Ồ, giới trẻ có xu hướng ăn rất nhiều đồ ăn nhanh và nước ngọt.)

Chọn C


Câu 4

David says teenagers have to study more at learning centers ____________.

    A.

    after school 

    B.

    on weekends 

    C.

    after relaxing time 

    D.

    on weekdays

Đáp án : A

Lời giải của GV Loigiaihay.com

David nói rằng thanh thiếu niên phải học nhiều hơn ở các trung tâm học tập ____________.

A. sau giờ học

B. vào cuối tuần

C. sau thời gian thư giãn

D. vào các ngày trong tuần

Thông tin: They spend the whole day at school and then at learning centers.

(Họ dành cả ngày ở trường và sau đó ở các trung tâm học tập.)

Chọn A


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

What does Bill feed Clara on Sunday?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

What does it mean when Clara looks at the farmer unhappily?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

What does Clara like besides doughnuts and cupcakes?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

What does Clara always want to eat?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Where does Clara live?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Listen to Jacob visiting the doctor. Circle the reason for Jacob's visit.

(Nghe Jacob đến khám bác sĩ. Khoanh tròn lý do cho việc đến khám của Jacob.)


1. He wants a health check.

(Anh ấy muốn kiểm tra sức khỏe.)

2. He is sick.

(Anh ấy bị ốm.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, nghe và điền chõ trống.)

Jacob has a (1)______________and he feels (2)_______________.

He shouldn't stay up (3)___________ or spend too much time on his (4)___________.

He should sleep at least (5)_____________ hours a night.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a. Listen to an interview with James Olive. Where is the interview taking place?

(Nghe bài phỏng vấn với James Olive. Bài phỏng vấn diễn ra ở đâu?)


1. in a school cafeteria (trong một quán cà phê của trường)

2. on TV (trên TV)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)

1. What does James do?

(James làm gì?)

A. Sells healthy food.

(Bán đồ ăn tốt cho sức khỏe.)

B. Tells schools to sell healthy food.

(Yêu cầu các trường học bán thực phẩm lành mạnh.)

C. Helps adults eat healthier food.

(Giúp người lớn tuổi ăn thực phẩm lành mạnh hơn.)

2. What do lots of schools sell?

(Trường học bán những thứ gì?)

A. Salad and smoothies.

(Salad và sinh tố.)

B. Fast food.

(Đồ ăn nhanh.)

C. Fruits and nuts.

(Quả và các loại hạt.)

3. According to James, what makes students feel tired? 

(Theo James, điều gì khiến học sinh cảm thấy mệt mỏi?)

A. Having fast food and soda.

(Ăn đồ ăn nhanh và uống soda.)

B. Eating small lunches.

(Ăn bữa trưa nhẹ.)

C. Studying at school.

(Học ở trường)

4. What is "brain food"?

(Thức ăn cho não là gì?)

A. Food that looks like brains.

(Thức ăn giống não.)

B. Food with lots of sugar and salt.

(Thức ăn nhiều đường và muối.)

C. Food that helps you study better.

(Thức ăn giúp bạn học tốt hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

You will hear a doctor talking to a group of students about staying healthy. Listen and fill in the blanks. You will hear the information twice.

(Bạn sẽ nghe một bác sĩ nói chuyện với một nhóm học sinh về việc giữ gìn sức khỏe. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)


Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listening (Phần nghe)

3. Listen and match the people (1- 3) to the sports/ activities (A- D) they are doing now. There is one extra word. 

(Nghe và nối người 1-3 với các môn thể thao/ hoạt động A-D mà họ đang làm. Có 1 từ bị thừa.)

1. Tony and Ben

2. Lucy

3. Helen and Alice

A. kickboxing

B. yoga

C. basketball

D. rollerblading

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Listening

4. Listen to a dialogue about healthy eating habits. What advice does Ann give Bob? Take notes and tell the class. 

(Nghe đoạn hội thoại về thói quen ăn uống lành mạnh. Ann đã đưa ra lời khuyên nào cho Bob? Ghi chú lại và nói cho cả lớp.)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. Listen and check your answers. What do you notice about the speakers’ intonation and rhythm?

(Nghe và kiểm tra đáp án. Bạn cần chú ý gì về ngữ điệu và nhịp điệu nói?).

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Listening

7. Listen to an announcement about a school sports day and fill in the gaps (1-5) in the poster.

(Lắng nghe thông báo về ngày hội thể thao học đường và điền vào chỗ trống trong áp phích.)


Xem lời giải >>
Bài 15 :

Listening

8. Listen to a radio advertisement and fill in the gaps (1-5) in the advert. 

(Nghe quảng cáo trên đài radio và điền vào chỗ trống (1-5) trong quảng cáo.)

 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

 1. Read the title of the song. Think of five words you expect to appear in the song and write them down in your notebook.

(Đọc tiêu đề của bài hát. Nghĩ về 5 từ bạn muốn xuất hiện trong bài và viết chúng vào vở.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

 3. Write another verse for the song.

(Viết một phiên bản khác cho bài hát.)

 
Xem lời giải >>
Bài 18 :

4. Listen to five short extracts between the coach and the players. Complete the sentences.

(Lắng nghe năm đoạn trích ngắn giữa huấn luyện viên và các cầu thủ. Hoàn thành các câu.)

1. Jerry is ________ for the match.

2. Ben’s temperature is ________.

3. Nathan is ________ a lot.

4. James’s stomach is ________.

5. Christ has got ________.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

5. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. Can Jerry play? (Jerry có thể chơi không?)

________________________________________

2. Why can’t Ben play? (Tại sao Ben không thể chơi?)

________________________________________

3. What is Nathan’s illness? (Bệnh của Nathan là gì?)

________________________________________

4. What is James’s illness? (Căn bệnh của James là gì?)

________________________________________

5. Why can’t Chris play? (Tại sao Chris không thể chơi?)

________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Listening

1. Work in pairs. Discuss and tick (✓) the habits you think are good for your health.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận và đánh dấu (✓) những thói quen bạn cho là tốt cho sức khỏe của mình.)

1. Eat a lot of meat and cheese.

(Ăn nhiều thịt và phô mai.)

2. Get eight hours of sleep daily.

(Ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày.)

3. Be active and exercise every day.

(Năng động và tập thể dục mỗi ngày.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

2. Listen and tick (✓) the habits mentioned.

(Nghe và đánh dấu (✓) thói quen được đề cập.)


_______ 1. eating (ăn)

_______ 2. travelling (đi du lịch)

_______ 3. exercising (tập thể dục)

_______ 4. sleeping (ngủ)

_______ 5. cooking (nấu ăn)

_______ 6. cleaning (quét dọn)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

3. Listen again and give short answers to the questions.

(Nghe lại và cho câu trả lời ngắn cho các câu hỏi.)


1. What do healthy habits help you avoid?

(Những thói quen lành mạnh giúp bạn tránh điều gì?)

2. What do fruit and vegetables provide you with?

(Trái cây và rau quả cung cấp cho chúng ta những gì?)

3. How many hours do you need to sleep a day?

(Chúng ta cần ngủ bao nhiêu tiếng một ngày?)

4. How should you keep your room?

(Bạn nên giữ phòng của mình như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

a. Listen to two children talking at school. Who has a healthier lifestyle?

(Nghe hai đứa trẻ nói chuyện tại trường. Ai là người có phong cách sống lành mạnh?)

1. Brenda                                      

2. Pete

Xem lời giải >>
Bài 24 :

b. Now, listen and circle A, B, or C.

(Bây giờ hãy nghe và khoanh tròn A, B, hoặc C.)

1. Pete has…

A. a headache                      

B. a sore throat                           

C. a stomachache

2. Pete does…

A. a lot of exercise                

B. a little exercise                        

C. no exercise

3. Brenda eats…

A. some junk food

B. no fresh fruit

C. a lot of salad

4. Pete eats…

A. a lot of salad                 

B. a little salad                               

C. no salad

5. Pete should…

A. do more exercise           

B. eat more junk food                     

C. watch less TV

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a. Listen to Ben talking about exercise and healthy eating and circle the correct answer.

(Nghe Ben nói về thể dục và việc ăn uống có lợi cho sức khỏe và khoanh tròn câu trả lời đúng.)

Ben is…….  

a. healthy           

b. unhealthy

Xem lời giải >>
Bài 26 :

b. Now, listen and choose the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và chọn câu trả lời đúng. )

1. His mom says he should…. (Mẹ anh ấy nói anh ấy nên...)

a. do more exercise. (tập thể dục nhiều hơn)

b. watch less TV. (xem TV ít lại)

c. eat more fruit. (ăn nhiều hoa quả hơn)

2. His teachers say playing sport is…. (Giáo viên anh ấy nói chơi thể thao thì...)

a. not important. (không quan trọng)

b. important. (quan trọng)

c. healthy. (lành mạnh)

3. He doesn’t agree with… (Anh ấy không đồng ý với...)

a. his parents. (bố mẹ của mình)

b. his teachers. (giáo viên của mình)

c. both. (cả hai)

4. He doesn’t like…. (Anh ấy không thích...)

a. hamburgers. (bánh mì kẹp thịt)

b. salad. 

c. soda. (nước ngọt cá ga)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

6. Listen to Roy and Stella talking about a sport club. Match the people (1-5) to the sports they want to do (a-h).

(Nghe Roy và Stella nói về câu lạc bộ thể thao. Nối người từ 1 đến 5 với môn thể thao họ muốn chơi.)


1. Stella

2. Roy

3. Bart

4. Olga

5. Calvin

a. yoga

b. badminton

c. taekwondo

d. football

e. kickboxing

f. volleyball

g. table tennis

h. swimming

Xem lời giải >>
Bài 28 :

3. Listen to Beth talking to Lloyd about a TV program. Choose the correct answer.

(Nghe Beth nói với Lloyd về chương trình tivi. Chọn câu trả lời đúng.)

1. The singing competition was on TV on

a. Friday.

b. Saturday.

c. Monday.

2. What did Beth say about Johnny?

a. He had a sore throat.

b. He was sad.

c. He sang beautifilly.

3. What was wrong with Viva in the show?

4. Which is true?

a. Mark is always lucky in competitions.

b. Mark gets nervous.

c. Mark was sick during the show.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

4. Listen again and mark the sentences (right), x (wrong) or ? (doesn’t say).

1. ? Beth always watches singing competitions.

(Beth thường xem cuộc thi hát.)

2. Lloyd had football training on Friday.

3. They changed the day for the “Sing out” competition.

4. Johnny was very nervous.

5. All the singers were ill last week.

6. Mark hurt his back in another competition.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

You will hear Tom talking to his friend about his visit to the doctor. For each question, choose the correct answer (A, B or C). You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe Tom nói chuyện vs bạn của anh ấy về chuyến đi tới bác sĩ. Mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần)

0. Who did Tom go with?

(Tom đi với ai?)

A. his dad (bố của anh ấy)

B. his mom (mẹ của anh ấy)

C. his friend (bạn của anh ấy)

1. Yesterday morning, Tom had...

(Sáng hôm qua, Tom bị...)

A. a headache. (đau đầu)

B. a fever. (sốt)

C. a sore throat. (đau họng)

2. The doctor said Tom should...

(Bác sĩ nói Tom nên...)

A. go to school. (đi học)

B. stay in bed. (nằm trên giường)

C. go out. (ra ngoài)

3. The doctor gave Tom some...

(Bác sĩ đưa cho Tom một số...)

A. advice. (lời khuyên)

B. medicine. (thuốc men)

C. vitamins. (vitamin)

4. How is Tom now?

(Tom hiện giờ thế nào?)

A. He is weak.

(Anh ấy yếu.)

B. He is OK.

(Anh ấy ổn.)

C. He has a headache.

(Anh ấy bị đau đầu.)

5. What will Tom do tonight?

(Tom sẽ làm gì tối nay?)

A. go to bed early (đi ngủ sớm)

B. play basketball (chơi bóng rổ)

C. play tennis (chơi quần vợt)

Xem lời giải >>