Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
\(0,15; - 0,005; - 0,04;0,008; - 0,4.\)
Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy.
Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
Đổi lần lượt các phân số thập phân trên ra số thập phân, ta được:
\(\frac{{15}}{{100}}; - \frac{5}{{1000}}; - \frac{4}{{100}};\frac{8}{{1000}}; - \frac{4}{{10}}.\)

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Số thập phân \(3,015\) được chuyển thành phân số là:
\(\dfrac{{3015}}{{10}}\)
\(\dfrac{{3015}}{{100}}\)
\(\dfrac{{3015}}{{1000}}\)
\(\dfrac{{3015}}{{10000}}\)
Bài 2 :
Phân số \(\frac{-31}{10}\) được viết dưới dạng số thập phân?
\(1,3\);
\(3,3\);
\(-3,2\);
Bài 3 :
Viết các phân số thập phân \(\dfrac{{17}}{{10}};\dfrac{{34}}{{100}};\dfrac{{25}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân.
Bài 4 :
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{{21}}{{10}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)
Bài 5 :
Viết các phân số thập phân \(\dfrac{{17}}{{10}};\dfrac{{34}}{{100}};\dfrac{{25}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân.
Bài 6 :
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
\(\frac{{ - 3519}}{{100}};\,\frac{{ - 778}}{{10}};\,\,\frac{{ - 23}}{{1000}};\,\frac{{88}}{{100}}\).
Bài 7 :
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân
- 312,5; 0,205; - 10,09; - 1,110.
Bài 8 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
(A) \( - \frac{1}{4} = 0,25.\)
(B) \( - \frac{1}{4} = - 0,25\)
(C) \( - \frac{1}{4} = - 0,205\)
(D) \( - \frac{1}{4} = - 0,025\)
Bài 9 :
a) Thuỷ ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất độc hại đối với môi trường sống. Thuỷ ngân có nhiệt độ đông đặc là \( - \frac{{3883}}{{100}}\) độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ trên.
b) Các phân số \(\frac{{93}}{{10}};\,\frac{{ - 123}}{{100}};\,\frac{{53}}{{1000}};\,\frac{{ - 123}}{{1000}};...\) có thể viết là \(\frac{{93}}{{{{10}^1}}};\,\frac{{ - 123}}{{{{10}^2}}};\,\frac{{53}}{{{{10}^3}}};\,\frac{{ - 123}}{{{{10}^4}}};...\) và gọi là các phân số thập phân.
Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.
Bài 10 :
a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ - 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ - 254}}{{10}}\); \(\frac{{ - 999}}{{10}}\).
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
Bài 11 :
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{ - 7}}{{20}};\) \(\frac{{ - 12}}{{25}};\) \(\frac{{ - 16}}{{500}};\) \(5\frac{4}{{25}}.\)
Bài 12 :
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: \(-{\rm{ }}0,225;{\rm{ }}-{\rm{ }}0,033.\)
Bài 13 :
Viết các phân số \(\frac{{ - 335}}{{100}}\); \(\frac{{ - 125}}{{1\,000}}\); \(\frac{{ - 279}}{{1\,000\,000}}\) dưới dạng số thập phân và đọc các số thập phân đó theo mẫu.
Mẫu: \(\frac{{ - 19}}{{10}} = - 1,9\) và được đọc là: âm một phẩy chín.
Bài 14 :
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\); \(\frac{{ - 5}}{8}\); \(3\frac{2}{{25}}\).
Bài 15 :
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
\( - 0,125;{\rm{ }} - 0,012;{\rm{ }} - 4,005.\)
Bài 16 :
a) Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân.
2,15; -8,965; -12,05; 0,025.
b) Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân và số thập phân.
\(\frac{{15}}{4};\frac{{ - 1}}{8};\frac{{ - 9}}{{40}};\frac{{17}}{{ - 125}}\)
Bài 17 :
Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{24}}{{100}}; - \frac{{27}}{{10}}; - \frac{{45}}{{100}};\frac{9}{{1000}}; - \frac{7}{{1000}}.\)
Bài 18 :
Viết các số thập phân sau dưới dạng số thập phân tối giản:
\( - 0,45;0,125; - 4,25; - 8,24.\)
Bài 19 :
Viết phân số \(\frac{{ - 2021}}{{100}}\) dưới dạng số thập phân ta được kết quả là
A. -2, 021
B. -20, 21
C. 2, 021
D. 20, 21
Bài 20 :
a) Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{21}}{{10}};\frac{{ - 35}}{{10}};\frac{{ - 125}}{{100}};\frac{{ - 89}}{{1000}}\)
b) Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.
Bài 21 :
Viết các phân số và hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{17}}{{100}};\;\frac{{ - 100}}{{1000}};\;\frac{7}{{ - 25}};\;\frac{{ - 19}}{4};\;\frac{{26}}{{65}};\;\frac{{45}}{{ - 250}};\;2\frac{3}{8};\;\frac{{36}}{{ - 400}};\;1\frac{{469}}{{2000}};\;\)
Bài 22 :
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số tối giản:
\( - 0,475;\; - 0,45;\;2,85;\;0,31;\;0,052;\; - 2,013;\; - 0,007\)
Bài 23 :
Tìm điều kiện của số tự nhiên n để phân số \(\frac{{n + 2}}{{300}}\) viết được dưới dạng phân số thập phân.
Bài 24 :
Sao Thuỷ có bề mặt rất giống với bề mặt của Mặt Trăng và có khối lượng nặng bằng 0,055 lần Trái Đất; Sao Kim có khí quyển nóng bỏng với khối lượng nặng bằng 0,816 lần Trái Đất. Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số tối giản.