Tính nhẩm (theo mẫu)
7,98 + 2,48 = (7,98 + 0,02) + (2,48 – 0,02) = 8 + 2,46 = 10,46
a) 51,99 + 21,55
b) 17,31 – 1,96
c) 16,78 – 12,99
d) -15,95 – 31,72
Thêm, bớt vào các số sao cho thu được 1 số “đẹp” (Thường ta chọn số thêm, bớt phụ thuộc vào số “gần đẹp” )
a) 51,99 + 21,55 = (51,99 + 0,01) + ( 21,55 – 0,01) = 52 + 21,54 = 73,54
b) 17,31 – 1,96 = (17,31 + 0,04 ) – (1,96 + 0,04) = 17,35 – 2 = 15,35
c) 16,78 – 12,99 = (16,78 + 0,01) – (12,99 + 0,01) = 16,79 – 13 = 3,79
d) -15,95 – 31,72 = - (15,95 + 31,72) = - [(15,95+ 0,05) + (31,72 – 0,05)]
= -(16 + 31,67) = - 47,67

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 7 :

Điền số vào ô trống
Bài 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 9 :

Điền số vào ô trống
Bài 10 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài 11 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống
Bài 12 :
Tính: \( - 23,(2) + \dfrac{3}{7} + 13,(2) - \dfrac{{10}}{7}\)
-9
-11,(4)
-11
-35,(4)
Bài 13 :
Tìm \(x\):
a) \(x + 3,25 = 6,15\)
b) \(\frac{{11}}{2} - x = 3\)
c) \(x:\frac{3}{8} = 2\)
Bài 14 :
Tìm \(x\):
a) \(x - 22,6 = 15,28\)
b) \(\frac{{17}}{2}:x = 5\)
c) \(x - \frac{3}{8} = 2 + \frac{1}{4}\)
Bài 15 :
Thực hiệp phép tính một cách hợp lý:
\(B = 6,3 + 4,9 + (-6,3)\).
Bài 16 :
Tìm \(x\), biết:
\(x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5\)
Bài 17 :
\(\left( { - 12,245} \right) + \left( { - 8,235} \right)\)
Bài 18 :
\(\left( { - 8,451} \right) + 9,79\)
Bài 19 :
\(\left( { - 11,254} \right) - \left( { - 7,35} \right)\)
Bài 20 :
Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là \( - 38,83^\circ C\) và \(356,73^\circ C\). Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ \( - 51,2^\circ C\).
a) Ở nhiệt độ đó, thủy ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi?
Bài 21 :
Một khối nước đá có nhiệt độ \( - 4,5^\circ C\). Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? (biết điểm nóng chảy của nước \(0^\circ C\)).
Bài 22 :
Tính một cách hợp lí: 5,3 - ( - 5,1) + ( - 5,3) + 4,9;
Bài 23 :
Tính một cách hợp lí: (2,7 - 51,4) - (48,6 - 7,3)
Bài 24 :
Tính:
a) \(2,259 + 0,31\)
b) \(11,325 - 0,15\)
Bài 25 :
Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về cộng hoặc trừ hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:
a) \(\left( { - 2,5} \right) + \left( { - 0,25} \right)\)
b) \(\left( { - 1,4} \right) + 2,1\)
c) \(3,2-5,7\)
Bài 26 :
Tính
a) \(\left( { - 2,259} \right) + 31,3\)
b) \(\left( { - 0,325} \right) - 11,5\)
Bài 27 :
1. Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao \( - 0,32km\) so với mực nước biển.
Tính độ cao mới của tàu sau khi nổi lên thêm 0,11 km.

2. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là \( - 3,4^\circ C\), ở Nam Cực là \( - 49,3^\circ C\). Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C?
Bài 28 :
Thực hiện các phép tính sau:
a) 32 - (-1,6);
b) (-0,5) . 1,23;
c) (-2,3) + (-7,7);
d) 0,325 - 3,21.
Bài 29 :
Thực hiện phép tính:
a) (-8,4). 3,2;
b) 3,176 - (2,104 +1,18);
c) (2,89 - 8,075) + 3,14.
Bài 30 :
Oxi có nhiệt độ sôi –182,95 °C. Nitơ có nhiệt độ sôi -195,79 °C. Hỏi nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nitơ bao nhiêu độ?