Đề bài

Rút gọn biểu thức sau:

\(\left( {5{x^3} - 4{x^2}} \right):2{x^2} + \left( {3{x^4} + 6x} \right):3x - x\left( {{x^2} - 1} \right)\).

Phương pháp giải

+ Muốn chia một đa thức cho một đơn thức, ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi cộng các kết quả lại.

+ Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\left( {5{x^3} - 4{x^2}} \right):2{x^2} + \left( {3{x^4} + 6x} \right):3x - x\left( {{x^2} - 1} \right)\)

\( = \left( {\frac{5}{2}x - 2} \right) + \left( {{x^3} + 2} \right) - \left( {{x^3} - x} \right)\)

\( = \frac{5}{2}x - 2 + {x^3} + 2 - {x^3} + x\)

\( = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {2 - 2} \right) + \frac{5}{2}x + x = \frac{7}{2}x\)

Xem thêm : Vở thực hành Toán 7

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Rút gọn biểu thức sau:

(5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 – 1)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Rút gọn các biểu thức sau:

a) 2x(x+3) – 3x2(x+2) + x(3x2 + 4x – 6)

b) 3x(2x2 – x) – 2x2(3x+1) + 5(x2 – 1)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) (x3 – 8) : (x – 2)

b) (x – 1)(x + 1)(x2 + 1)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong một trò chơi ở câu lạc bộ Toán học, chủ trò viết lên bảng biểu thức:

P(x) = x2 (7x – 5) – (28x5 – 20x4 – 12x3) : 4x2

Luật chơi là sau khi chủ trò đọc một số a nào đó, các đội chơi phải tìm giá trị của P(x) tại x = a. Đội nào tính đúng và tính nhanh nhất thì thắng cuộc.

Khi chủ trò vừa đọc a = 5, Vuông đã tính ngay được P(a) = 15 và thắng cuộc. Em có biết Vuông làm cách nào không?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho đa thức A = x4 + x3 – 2x – 2

a) Tìm đa thức B sao cho A + B = x3 + 3x + 1

b) Tìm đa thức C sao cho A – C = x5

c) Tìm đa thức D biết rằng D = (2x2 – 3) . A

d) Tìm đa thức P sao cho A = (x+1) . P

e) Có hay không một đa thức Q sao cho A = (x2 + 1) . Q?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính:

a) \( - 2{x^2} + 6{x^2}\);

b) \(4{x^3} - 8{x^3}\);

c) \(3{x^4}( - 6{x^2})\)

d) \(( - 24{x^6}):( - 4{x^3})\). 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính:

a) \(({x^2} + 2x + 3) + (3{x^2} - 5x + 1)\);                         

b) \((4{x^3} - 2{x^2} - 6) - ({x^3} - 7{x^2} + x - 5)\);

c) \( - 3{x^2}(6{x^2} - 8x + 1)\);                                                 

d) \((4{x^2} + 2x + 1)(2x - 1)\);

e) \(({x^6} - 2{x^4} + {x^2}):( - 2{x^2})\);                                  

g) \(({x^5} - {x^4} - 2{x^3}):({x^2} + x)\). 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng bán quần áo trẻ em thông báo khi mua mỗi bộ quần áo sẽ được giảm 30% so với giá niêm yết. Giả sử giá niêm yết mỗi bộ quần áo là x (đồng). Viết biểu thức tính số tiền phải trả khi mua loại quần áo đó với số lượng:

a) 1 bộ;

b) 3 bộ;

c) y bộ.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Thực hiện các phép tính sau:

\(a)\left( {5{x^3} - 2{x^2} + 4x - 4} \right)\left( {3{x^2} + x - 1} \right)\)

\(b)\left( {9{x^5} - 6{x^3} + 18{x^2} - 35x - 42} \right):\left( {3{x^3} + 5x + 6} \right);\)

\(c)\left[ {\left( {6{x^3} - 5{x^2} - 8x + 5} \right) - \left( {4{x^2} - 6x + 2} \right)} \right]:\left( {2x - 3} \right).\) 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Rút gọn các biểu thức sau:

\(a)A = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right) - \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 3} \right)\)

b)\(B = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{x^4} + 1} \right) - {x^8}.\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \(4\left( {2y - 3x} \right) - 3\left( {x - 2y} \right)\)

b) \({x^2} + 5y - 2y - 7{x^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) \(3(2x - 1) + 5(3 - x)\) tại \(x =  - \frac{3}{2}\)

b) \(2x(6x - 1) - 3x(4x - 1)\) tại \(x = \) -2 022

c) \((x - 2)({x^2} + x + 1) - x({x^2} - 1)\) tại x = 0,25

d) \(2{x^2} + 3(x - 1)(x + 1)\) tại \(x = \frac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một ngôi nhà có 4 ô cửa sổ, mỗi ô cửa sổ được mô tả như Hình 5 gồm một hình chữ nhật có độ dài các cạnh là x (m), x + 2 (m) và một nửa hình tròn. Người ta muốn ốp kính cường lực cho các ô cửa sổ đó. Hỏi cần bao nhiêu mét vuông kính (lấy \(\pi \) = 3,14)? Biết diện tích của phần khung gỗ là 0,42 m2.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính:

a) \(( - 4{x^3} - 13{x^2} + 2{x^5}) + (13{x^2} + 2{x^3} - 12x - 1)\)

b) \((12{x^6} - 11{x^2} + 3{x^3} + 9) - (13{x^5} + 2{x^3} - 11{x^2} - 11x)\)

c) \((8{x^3} - {x^2} + 1)({x^2} - 1)\)

d) \((8{x^3} + 6{x^2} + 3x + 1):(2x + 1)\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giá bán lẻ 1 hộp sữa là 7 000 đồng, giá cho 1 lốc sữa 4 hộp là 26 000 đồng. Nếu mua từ 4 lốc sữa trở lên thì cứ 2 lốc sữa được tặng 1 hộp. Vậy nếu bác Hoa mua 2a \((a \in \mathbb{N},2 \le a < 10)\) lốc sữa thì sẽ tiết kiệm bao nhiêu tiền so với mua lẻ từng hộp?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Nhân dịp cuối năm, một cửa hàng cần thanh lí một lô hàng (gồm 100 sản phẩm cùng loại) với giá bán là x đồng/chiếc. Lần đầu cửa hàng giảm 10% so với giá bán thì bán được 15 sản phẩm, lần sau cửa hàng giảm thêm 5% nữa (so với giá đã giảm lần đầu) thì bán được hết 85 sản phẩm còn lại. Viết biểu thức biểu thị số tiền cửa hàng thu được sau khi đã bán hết 100 sản phẩm trên.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm giá trị của x, biết rằng:

a) \(3{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right) = 36\).

b) \(5x\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right) - 2x\left( {10{x^2} - 5x + 2} \right) =  - 36\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\left( {{x^3} - 8} \right):\left( {x - 2} \right)\);

b) \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho đa thức \(A = {x^4} + {x^3} - 2x - 2\).

a) Tìm đa thức B sao cho \(A + B = {x^3} + 3x + 1\).

b) Tìm đa thức C sao cho \(A - C = {x^5}\).

c) Tìm đa thức D sao cho \(D = \left( {2{x^2} - 3} \right).A\).

d) Tìm đa thức P sao cho \(A = \left( {x + 1} \right).P\).

e) Có hay không một đa thức Q sao cho \(A = \left( {{x^2} + 1} \right).Q\)?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a) Tìm đa thức A, biết rằng \(\left( {4{x^2} + 9} \right).A = 16{x^4} - 81\).

b) Tìm đa thức M sao cho \(\left( {27{x^3} + 8} \right):M = 3x + 2\).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho đa thức \(F\left( x \right) = {x^4} - {x^3} - 6{x^2} + 15x - 9\)

a)Kiểm tra lại rằng x = 1 và x = -3 là hai nghiệm của F(x).

b)Tìm đa thức G(x) sao cho \(F\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right).G\left( x \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho hai đa thức \(A = 6{x^3} - 4{x^2} - 12x - 7\) và \(B = 2{x^2} - 7\).

a) Xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do trong mỗi đa thức đã cho.

b) Tính giá trị của đa thức \(A + B\) tại \(x =  - 2\).

c) Chứng minh rằng \(x = 0,x =  - 1\) và \(x = 2\) là ba nghiệm của đa thức \(A - B\).

d) Trình bày phép nhân A.B bằng hai cách.

e) Tìm đa thức R có bậc nhỏ hơn 2 sao cho hiệu \(A - R\) chia hết cho B.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Người ta đổ đầy nước vào một cái bể hình hộp chữ nhật, sau đó nhấn chìm một khối lập phương (đặc) có độ dài các cạnh bằng x(dm) vào trong bể. Biết rằng chiều rộng, chiều dài và chiều cao của bể lần lượt bằng \(x + 1,x + 3\) và \(x + 2\) (xem dưới đây).

a) Tìm đa thức biểu thị lượng nước còn lại trong bể.

b) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức trong câu a.

c) Sử dụng kết quả câu a để tính lượng nước còn lại trong bể (đơn vị \(d{m^3}\)) khi \(x = 7\left( {dm} \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 24 : Cho hai đa thức: \(P\left( x \right) = {\rm{ }}{x^3}\; - 2{x^2} + x - 2\);

\(Q\left( x \right) = 2{x^3}\; - 4{x^2} + 3x - 6\)

a) Tính \(P(x) - Q(x)\)

b) Chứng tỏ rằng x = 2 là nghiệm của cả hai đa thức P(x) và Q(x).

 

Xem lời giải >>
Bài 25 : Cho các đa thức sau:

\(P\left( x \right) = - 2x + \dfrac{1}{2}{x^2} + 3{x^4} - 3{x^2} - 3\)

\(Q\left( x \right) = 3{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 1,5{x^3} - 3{x^4} + 2x + 1\)

a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo thứ tự số mũ của biến giảm dần. Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức đã cho.

b) Xác định \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\),\(P\left( x \right) - Q\left( x \right)\).

c) Xác định đa thức \(R\left( x \right)\) thỏa mãn \(R\left( x \right) + P\left( x \right) - Q\left( x \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\).

 

Xem lời giải >>