Hai vận động viên thi chạy Marathon xuất phát tại điểm \(A\) cùng một thời điểm, chạy theo hai hướng khác nhau đến \(B\) và \(C\). Sau \(t\) phút hai người đó gặp nhau tại \(D\) (được mô tả như hình vẽ). Cho độ dài \(AB = 3\,km\); \(AC = 3,5\,km\); \(BC = 5\,km\) và \(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\). Hỏi trong \(t\) phút đầu tiên vận động viên nào chạy nhanh hơn?

Chứng minh \(AD\) là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\), suy ra \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau tính độ dài cạnh \(DB;\, DC\)
Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\)
Tính quãng đường vận động viên chạy từ \(A\) qua \(B\) trước rồi đến \(D\)
Tính quãng đường vận động viên chạy từ A qua C trước rồi đến D.
So sánh độ dài hai quãng đường vừa tính.

Vì \(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\) nên \(AD\) là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\).
Áp dụng tính chất đường phân giác trong \(\Delta BAC\) có: \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
Suy ra \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}} = \frac{{DB + DC}}{{AB + AC}} = \frac{{BC}}{{AB + AC}} = \frac{5}{{3 + 3,5}} = \frac{{10}}{{13}}\)
Suy ra \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{10}}{{13}}\) hay \(\frac{{DB}}{3} = \frac{{10}}{{13}} \Rightarrow DB = \frac{{10.3}}{{13}} = \frac{{30}}{{13}} \approx 2,31\,\left( {km} \right)\)
Và \(\frac{{DC}}{{AC}} = \frac{{10}}{{13}}\) hay \(\frac{{DC}}{{3,5}} = \frac{{10}}{{13}} \Rightarrow DC = \frac{{10.3,5}}{{13}} = \frac{{35}}{{13}} \approx 2,69\,\left( {km} \right)\)
Quãng đường vận động viên chạy từ \(A\) qua \(B\) trước rồi đến \(D\) là:
\(AB + DB \approx 3 + 2,31 = 5,31\,\left( {km} \right)\)
Quãng đường vận động viên chạy từ A qua C trước rồi đến D là:
\(AC + DC \approx 3,5 + 2,69 = 6,19\,\left( {km} \right)\)
Biết hai vận động viên xuất phát cùng một thời điểm và sau \(t\) phút thì hai vận động viên gặp nhau tại \(D\) nên thời gian chạy của hai vận động viên là như nhau. Mà quãng đường vận động viên chạy từ \(A\) qua \(B\) trước rồi đến \(D\) nhỏ hơn quãng đường vận động viên chạy từ \(A\) qua \(C\) trước rồi đến \(D\) (do \(5,31\,km < 6,19\,km\)).
Do đó, trong \(t\) phút đầu vận động viên chạy từ \(A\) qua \(C\) trước rồi đến \(D\) sẽ chạy nhanh hơn vận động viên chạy từ \(A\) qua \(B\) trước rồi đến \(D\).
Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Hãy chọn câu đúng. Tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là $cm$ .
\(\dfrac{7}{{15}}\)
\(\dfrac{1}{7}\)
\(\dfrac{{15}}{7}\)
\(\dfrac{1}{{15}}\)
Bài 2 :
Cho tam giác $ABC$ , $AC = 2AB$ , $AD$ là đường phân giác của tam giác $ABC$ , khi đó \(\dfrac{{BD}}{{CD}} = ?\)
\(\dfrac{{BD}}{{CD}} = 1\)
\(\dfrac{{BD}}{{CD}} = \dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{{BD}}{{CD}} = \dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{{BD}}{{CD}} = \dfrac{1}{2}\)
Bài 3 :
Cho hình vẽ, biết các số trên hình cùng đơn vị đo. Tỉ số \(\dfrac{x}{y}\) bằng:
\(\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{4}{3}\)
Chưa đủ dữ kiện kết luận
Bài 4 :
Cho tam giác \(ABC\), \(AC = 2AB\), \(AD\) là đường phân giác của tam giác\(ABC\). Xét các khẳng định sau, số khẳng định đúng là:
(I) \(\dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{1}{2}\) (II) \(\dfrac{{DC}}{{BC}} = \dfrac{2}{3}\) (III) \(\dfrac{{BD}}{{BC}} = \dfrac{1}{2}\)
\(0\)
\(3\)
\(1\)
\(2\)
Bài 5 :
Cho tam giác ABC có \(AB < AC,\) AD là đường phân giác. Khi đó:
Bài 6 :
Cho tia phân giác At của góc xAy (H.4.20). Nếu lấy điểm B trên tia Ax, điểm C trên tia Ay, ta được tam giác ABC. Giả sử tia phân giác At cắt BC tại điểm D.
Khi lấy B và C sao cho AB = AC (H.4.20a), hãy so sánh tỉ số \(\dfrac{{DB}}{{DC}}\) và \(\dfrac{{AB}}{{AC}}\)
Bài 7 :
Cho tia phân giác At của góc xAy (H.4.20). Nếu lấy điểm B trên tia Ax, điểm C trên tia Ay, ta được tam giác ABC. Giả sử tia phân giác At cắt BC tại điểm D
Khi lấy B và C sao cho AB = 2 cm và AC = 4 cm (H.4.20b), hãy dùng thước có vạch chia đến milimét để đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh hai tỉ số \(\dfrac{{DB}}{{DC}}\) và \(\dfrac{{AB}}{{AC}}\)
Bài 8 :
Tính độ dài x trên Hình 4.23
Bài 9 :
Trong H.4.19, AD là đường phân giác của tam giác ABC. Hai tỉ số \(\dfrac{{DB}}{{DC}}\) và \(\dfrac{{AB}}{{AC}}\) có bằng nhau không?
Bài 10 :
Tính độ dài x trên Hình 4.24.
Bài 11 :
Cho tam giác ABC. Đường phân giác trong của góc A cắt BC tại D. Tính độ dài đoạn thẳng DC biết AB = 4,5 m; AC = 7,0 m và CB = 3,5 m (làm tròn kết quả đến hàng phần chục).
Bài 12 :
Cho tam giác ABC cân tại A có AB = 15 cm, BC = 10 cm, đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D. Khi đó, đoạn thẳng AD có độ dài là
A. 3 cm.
B. 6 cm.
C. 9 cm.
D. 12 cm.
Bài 13 :
Tính độ dài x trong Hình 5.12
Bài 14 :
Cho tam giác ABC, trung tuyến AI. Tia phân giác của góc AIB và tia phân giác góc AIC cắt AB, AC lần lượt tại M và N. Chứng minh MN//BC.
Bài 15 :
Cho \(\Delta ABC\) có AD, BE, CF lần lượt là đường phân giác của góc A, góc B, góc C \(\left( {D \in BC,E \in AC,F \in AB} \right)\). Chứng minh rằng \(\frac{{AE}}{{EC}}.\frac{{CD}}{{DB}}.\frac{{BF}}{{FA}} = 1\).
Bài 16 :
Cho tam giác ABC, phân giác AD \(\left( {D \in BC} \right)\). Kẻ DE//AB\(\left( {E \in AC} \right)\). Chứng minh rằng \(AB.EC = AC.EA\)
Bài 17 :
Cho \(\Delta ABC\). Tia phân giác góc trong của góc A cắt BC tại D. Cho \(AB = 6,AC = x,BD = 9,BC = 21\). Độ dài x bằng
A. 4
B. 6
C. 12
D. 14
Bài 18 :
Cho tam giác ABC có AD là tia phân giác của góc BAC. Biết \(AB = 3cm,BD = 4cm,CD = 6cm\). Độ dài AC bằng
A. 4cm
B. 5cm
C. 6cm
D. 4,5cm
Bài 19 :
Cho hình thoi ABCD có M là trung điểm của AD, đường chéo AC cắt BM tại điểm E (H.5.16)

Tỉ số \(\frac{{EM}}{{EB}}\) bằng
A. \(\frac{1}{3}\)
B. 2
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{2}{3}\)
Bài 20 :
Cho tam giác ABC cân tại A, các đường phân giác BD, CE \(\left( {D \in AC,E \in AB} \right)\). Chứng minh DE//BC
Bài 21 :
Quan sát Hình 4.17 và chọn khẳng định đúng.

A. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BA}}{{AC}}.\)
B. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BC}}{{BA}}.\)
C. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{BA}}{{BC}}.\)
D. \(\frac{{IA}}{{IC}} = \frac{{AC}}{{AB}}.\)
Bài 22 :
Quan sát Hình 4.18, biết BI là phân giác của góc B, AB = 12 cm, BC = 15 cm, AC = 9 cm. Độ dài đoạn IA là:

A. 5 cm.
B. 4 cm.
C. 6 cm.
D. 3 cm.
Bài 23 :
Quan sát Hình 4.19. Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng

A. \(\frac{1}{7}\).
B. \(\frac{{15}}{7}\)
C. \(\frac{7}{{15}}\)
D. \(\frac{2}{{15}}\)
Bài 24 :
Quan sát Hình 4.20. Độ dài x, y lần lượt là:

A. x = 16 cm; y = 12 cm.
B. x = 14 cm; y = 14 cm.
C. x = 14,3 cm; y = 10,7 cm.
D. x = 12 cm; y = 16 cm.
Bài 25 :
Tìm độ dài x trong Hình 4.21.

Bài 26 :
Cho tam giác ABC. Đường phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính độ dài đoạn thẳng DC biết AB = 4,5 m; AC = 7,0 m và CB = 3,5 m (làm tròn kết quả đến hàng phần chục).

Bài 27 :
Cho tam giác ABC, phân giác AD (D ∈ BC). Đường thẳng qua D song song với AB cắt AC tại E. Chứng minh rằng \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{EC}}{{EA}}.\)
Bài 28 :
Tam giác ABC có AB = 15 cm, AC = 20 cm, BC = 25 cm. Đường phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC.
b) Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ABD và ACD.
Bài 29 :
Tính độ dài cạnh \(MQ\) của tam giác \(MPQ\) trong Hình 6.

Bài 30 :
Tính độ dài \(x\) trong Hình 7.
