Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt { - {x^2} + 7x + 13}  = 5\)   

b) \(\sqrt { - {x^2} + 3x + 7}  = 3\)

c) \(\sqrt {69{x^2} - 52x + 4}  =  - 6x + 4\)

d) \(\sqrt { - {x^2} - 4x + 22}  =  - 2x + 5\)

e) \(\sqrt {4x + 30}  = 2x + 3\)

g) \(\sqrt { - 57x + 139}  = 3x - 11\)

Phương pháp giải

Bước 1: Bình phương hai vế

Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai đó

Bước 3: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l} - {x^2} + 7x + 13 = 25\\ \Rightarrow  - {x^2} + 7x - 12 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 3\) hoặc \(x = 4\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 3\)\(x = 4\)

b) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l} - {x^2} + 3x + 7 = 9\\ \Rightarrow  - {x^2} + 3x - 2 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 1\) hoặc \(x = 2\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\) hoặc \(x = 2\)

c) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}69{x^2} - 52x + 4 = 36{x^2} - 48x + 16\\ \Rightarrow 33{x^2} - 4x - 12 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x =  - \frac{6}{{11}}\) hoặc \(x = \frac{2}{3}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x =  - \frac{6}{{11}}\) hoặc \(x = \frac{2}{3}\)

d) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l} - {x^2} - 4x + 22 = 4{x^2} - 20x + 25\\ \Rightarrow 5{x^2} - 16x + 3 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 3\) hoặc \(x = \frac{1}{5}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có \(x = \frac{1}{5}\)  thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{1}{5}\)

e) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}4x + 30 = 4{x^2} + 12x + 9\\ \Rightarrow 4{x^2} + 8x - 21 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x =  - \frac{7}{2}\) hoặc \(x = \frac{3}{2}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có \(x = \frac{3}{2}\)  thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{3}{2}\)

g) Bình phương 2 vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l} - 57x + 139 = 9{x^2} - 66x + 121\\ \Rightarrow 9{x^2} - 9x - 18 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x =  - 1\) hoặc \(x = 2\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Xem thêm : SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Luyện tập – vận dụng 2 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

 Giải phương trình: \(\sqrt {3x - 5}  = x - 1\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {2 - x}  + 2x = 3\)

b) \(\sqrt { - {x^2} + 7x - 6}  + x = 4\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :
Số nghiệm của phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 4x} = 2x - 2\) là:
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

A. Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {f\left( x \right)}  = g\left( x \right)\) là tập nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}\)

B. Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {f\left( x \right)}  = g\left( x \right)\) là tập nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}\) thỏa mãn bất phương trình \(g\left( x \right) \ge 0\)

C. Tập nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}\) là tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {f\left( x \right)}  = g\left( x \right)\)

D. Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {f\left( x \right)}  = g\left( x \right)\) là tập nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}\) thỏa mãn bất phương trình \(f\left( x \right) \ge 0\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Giải thích vì sao chỉ cần kiểm tra nghiệm  của phương trình \(f\left( x \right) = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}\) thỏa mãn bất phương trình \(g\left( x \right) \ge 0\) mà không cần kiểm tra thỏa mãn bất phương trình \(f\left( x \right) \ge 0\) để kết luận nghiệm  của phương trình \(\sqrt {f\left( x \right)}  = g\left( x \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {7 - 2x}  + x = 2\)

b) \(\sqrt { - 2{x^2} + 7x + 1}  + 3x = 7\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {8 - x}  + x =  - 4\)

b) \(\sqrt {3{x^2} - 5x + 2}  + 3x = 4\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Bác Việt sống và làm việc tại trạm hải đăng cách bờ biển 4km. Hằng tuần bác chèo thuyền vào vị trí gần nhất trên bờ biển là bến Bính để nhận hàng hóa do cơ quan cung cấp. Tuần này, do trục trặc về vận chuyển nên toàn bộ số hàng vẫn đang nằm ở Thôn Hoành, bên bờ biển cách bến Bính 9,25 km và sẽ được anh Nam vận chuyển trên con đường dọc bờ biển tới bến Bính bằng xe kéo. Bác Việt đã gọi điện thống nhất với anh Nam là họ sẽ gặp nhau ở vị trí nào đó giữa bến Bính và thôn Hoành để hai người có mặt tại đó cùng lúc, không mất thời gian cờ nhau. Tìm vị trí hai người dự định gặp nhau, biết rằng vận tốc kéo xe của anh Nam là 5 km/h và thuyền của bác Việt di chuyển với vân tốc 4 km/h. Ngoài ra giả thiết rằng đường bờ biển từ thôn Hoành đến bến Bính là đường thẳng và bác Việt cũng chèo thuyền tới một điểm trên bờ biền theo một đường thẳng.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {2{x^2} + x + 3}  = 1 - x\)   

b) \(\sqrt {3{x^2} - 13x + 14}  = x - 3\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho phương trình \(\sqrt {26{x^2} - 63x + 38}  = 5x - 6\)

a) Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được.

b) Thử lại các giá trị x tìm được ở câu a có thỏa mãn phương trình đã cho hay không.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {6{x^2} + 13x + 13}  = 2x + 4\) 

b) \(\sqrt {2{x^2} + 5x + 3}  =  - 3 - x\)

c) \(\sqrt {3{x^2} - 17x + 23}  = x - 3\) 

d) \(\sqrt { - {x^2} + 2x + 4}  = x - 2\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho từ giác ABCD có \(AB \bot CD;AB = 2;BC = 13;CD = 8;DA = 5\) (H.6.21). Gọi H là giao điểm của AB và CD và đặt x=AH. Hãy thiết lập một phương trình để tính độ dài x, từ đó tính diện tích tứ giác ABCD.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 3}  = x - 1\) là:

A. \(\left\{ { - 1 - \sqrt 5 ; - 1 + \sqrt 5 } \right\}.\)

B. \(\left\{ { - 1 - \sqrt 5 } \right\}.\)

C. \(\left\{ { - 1 + \sqrt 5 } \right\}.\)

D. \(\emptyset .\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Giải phương trình \(\sqrt {3{x^2} + 27x - 41}  = 2x + 3\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Lời giải cho phương trình \(\sqrt { - {x^2} + x + 1}  = x\) như sau đúng hai sai?

\(\)\(\sqrt { - {x^2} + x + 1}  = x\)               

\( \Rightarrow  - {x^2} + x + 1 = {x^2}\)  (bình phương cả hai vế để làm mất dấu căn)

\( \Rightarrow  - 2{x^2} + x + 1 = 0\)   (chuyển vế, rút gọn)

\( \Rightarrow x = 1\) hoặc \(x =  - \frac{1}{2}\) (giải phương trình bậc hai)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là 1 và \( - \frac{1}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {{x^2} + 3x + 1}  = 3\)

b) \(\sqrt {{x^2} - x - 4}  = x + 2\)

c) \(2 + \sqrt {12 - 2x}  = x\)

d) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 10}  =  - 5\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {2{x^2} - 13x + 16}  = 6 - x\)   

b) \(\sqrt {3{x^2} - 33x + 55}  = x - 5\) 

c) \(\sqrt { - {x^2} + 3x + 1}  = x - 4\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {2x - 3}  = x - 3\) 

b) \((x - 3)\sqrt {{x^2} + 4}  = {x^2} - 9\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 4x - 2}  = x - 3\) (1) là:

A. 0   

B. 1     

C. 2   

D. 3

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 9x - 9}  = 3 - x\) (1) là:

A. \(S = {\rm{\{ }}6\} \) 

B. \(S = \emptyset \)   

C. \(S = {\rm{\{ }} - 3\} \)   

D. \(S = {\rm{\{ }} - 3;6\} \)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6 cm, AD = 13 cm. Tìm vị trí điểm M trên cạnh AD sao cho BM = 2MD.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {4{x^2} + 15x - 19}  = \sqrt {5{x^2} + 23x - 14} \)    

b) \(\sqrt {8{x^2} + 10x - 3}  = \sqrt {29{x^2} - 7x - 1} \)

c) \(\sqrt { - 4{x^2} - 5x + 8}  = \sqrt {2{x^2} + 2x - 2} \)

d) \(\sqrt {5{x^2} + 25x + 13}  = \sqrt {20{x^2} - 9x + 28} \)

e) \(\sqrt { - {x^2} - 2x + 7}  = \sqrt { - x - 13} \)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt { - 7{x^2} - 60x + 27}  + 3\left( {x - 1} \right) = 0\)     

b) \(\sqrt {3{x^2} - 9x - 5}  + 2x = 5\)

c) \(\sqrt { - 2x + 8}  - x + 6 = x\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Khẳng định nào sau đây đúng với phương trình \(\sqrt {5{x^2} + 27x + 36}  = 2x + 5\)?

A. Phương trình có một nghiệm

B. Phương trình vô nghiệm

C. Tổng các nghiệm của phương trình là \( - 7\)

D. Các nghiệm của phương trình đều không bé hơn \( - \frac{5}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tập nghiệm S của phương trình \(\sqrt {2x - 3}  = x - 3\) là

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Số nghiệm của phương tình \(\sqrt {3{x^2} - 9x + 7}  = x - 2\) là

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 3x - 2}  = \sqrt {x + 1} \) là

Xem lời giải >>