Đề bài

Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ Văn. Hỏi có bao nhiều phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và môn Ngữ văn?

Phương pháp giải

Nhân hai phân số với nhau.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Phần số học sinh lớp 6A thích cả Toán và Ngữ văn là: \(\frac{1}{3}.\frac{1}{2} = \frac{1}{6}\).

Xem thêm : Vở thực hành Toán 6

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính: \(\dfrac{1}{{12}} \cdot \dfrac{8}{{ - 9}}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 2}}{{27}}\)                     

  • B.

    \(\dfrac{{ - 4}}{9}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{2}\)

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\dfrac{2}{7}.\dfrac{{14}}{6} = \dfrac{2}{3}\)                

  • B.

    \(25.\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 20}}{3}\)

  • C.

    \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^2}.\dfrac{9}{4} = 1\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 16}}{{25}}.\left( {\dfrac{{25}}{{ - 24}}} \right) =  - \dfrac{2}{3}\)

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{120}}{{25}} < x < \dfrac{{ - 7}}{{15}}.\dfrac{9}{{14}}\)

  • A.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}\)           

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2} \right\}\)         

  • D.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)         

  • B.

    \(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)           

  • C.

    \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 7}}{8}\)

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Tính: \(\dfrac{6}{{25}}.\dfrac{{ - 15}}{4}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ 9}}{10}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ -10}}{{9}}\)   

  • C.

    \(\dfrac{{ - 9}}{{10}}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{ 10}}{{9}}\)

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\dfrac{{ - 3}}{4}.\dfrac{{ - 4}}{5} = - \dfrac{3}{5}\)         

  • B.

    \(21.\dfrac{6}{7} = 18\)

  • C.

    \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2}.\dfrac{{16}}{5} = \dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{{19}}{{28}}.\dfrac{{56}}{{57}} = \dfrac{2}{3}\)

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{32}}{{15}}.\dfrac{{45}}{{16}} < x < \dfrac{{ - 8}}{3}.\dfrac{{ - 9}}{2}\)

  • A.

    \(x \in \left\{ {7;8;9;10;11;12} \right\}\)                 

  • B.

    \(x \in \left\{ {7;8;9;10;11} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ {6;12} \right\}\)

  • D.

    \(x \in \left\{ {6;7;8;9} \right\}\)

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Tính \(D = \dfrac{3}{7}.\dfrac{2}{5}.\dfrac{7}{3}.20.\dfrac{{19}}{{72}}\)

  • A.

    \(\dfrac{{19}}{9}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 9}}{2}\)   

  • C.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{18}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 17}}{8}\)

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Tính \(M = 1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{2^3}}} + ... + \dfrac{1}{{{2^{99}}}} + \dfrac{2}{{{2^{100}}}}\)

  • A.

    \(\dfrac{1}{{{2^{99}}}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{2^{101}} - 2}}{{{2^{100}}}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{{2^{101}} + 1}}{{{2^{100}}}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{2^{101}} - 1}}{{{2^{100}}}}\)

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?

  • A.

    \(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{2}{3}\)cm và \(\dfrac{15}{7}\)cm?

  • A.

    \(\dfrac{{5}}{{7}}\,c{m^2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{5}}{{14}}c{m^2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{10}}{{7}}\,c{m^2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{118}}{{21}}\,c{m^2}\)

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Tìm \(x\) biết:

\(x - \frac{1}{4} = \frac{7}{2}.\frac{{ - 3}}{5}\)

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Tính:

a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)

b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Tính một cách hợp lí

B=\(\frac{5}{13}.\frac{8}{15} + \frac{5}{13}.\frac{26}{15} - \frac{5}{13}. \frac{8}{15}\)

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Tính:

a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)

b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Tính:

a)\(\dfrac{6}{{13}}.\dfrac{8}{7}.\dfrac{{ - 26}}{3}.\dfrac{{ - 7}}{8}\)

b) \(\dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{{16}}{{13}}\)

Xem lời giải >>

Bài 23 :

Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\frac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Hỏi độ cao của đáy sông Sài Gòn là bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>

Bài 24 :

Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm \(\frac{3}{4}\) diện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

Xem lời giải >>

Bài 25 :

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(\frac{{ - 5}}{9}.\frac{{12}}{{35}}\);

b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{8}} \right).\frac{{ - 6}}{{55}}\)

c) \(\left( { - 7} \right).\frac{2}{5}\);

d) \(\frac{{ - 3}}{8}.\left( { - 6} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(\frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{{25}}{{12}};\)

b) \(\left( {\frac{{ - 3}}{8}} \right).\frac{{ - 12}}{5}.\)

Xem lời giải >>

Bài 27 :

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(8.\frac{{( - 5)}}{6};\)

b) \(\frac{5}{{21}}.( - 14).\)

Xem lời giải >>

Bài 28 :

Tính \(B = \frac{{{2^2}}}{3} \cdot \frac{{{3^2}}}{8} \cdot \frac{{{4^2}}}{{15}} \cdot \frac{{{5^2}}}{{24}} \cdot \frac{{{6^2}}}{{35}} \cdot \frac{{{7^2}}}{{48}} \cdot \frac{{{8^2}}}{{63}} \cdot \frac{{{9^2}}}{{80}}\) ta được

  • A.

    \(\frac{9}{5}\)

  • B.

    \(\frac{3}{5}\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(\frac{6}{5}\)

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}}\)

  • A.

    \(A = - \frac{2}{3}\)

  • B.

    \(A = \frac{2}{3}\)

  • C.

    \(A = - \frac{3}{2}\)

  • D.

    \(A = \frac{3}{2}\)

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\frac{5}{3}\, cm\) và \(\frac{7}{4}\, cm\)?

  • A.

    \(\frac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • B.

    \(\frac{{35}}{{12}}c{m^2}\)

  • C.

    \(\frac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • D.

    \(\frac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)

Xem lời giải >>