Tính
a) \(\frac{{ - 5}}{3} - \frac{{ - 7}}{3}\)
b) \(\frac{5}{6} - \frac{8}{9}\)
Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi trừ các tử và giữ nguyên mẫu chung.
a) \(\frac{{ - 5}}{3} - \frac{{ - 7}}{3} = \frac{{\left( { - 5} \right) - \left( { - 7} \right)}}{3} = \frac{2}{3}\)
b) \(\frac{5}{6} - \frac{8}{9} = \frac{{45}}{{54}} - \frac{{48}}{{54}} = \frac{{ - 3}}{{54}} = \frac{{ - 1}}{{18}}\)

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)
$\dfrac{9}{{14}}$
\(\dfrac{1}{{14}}\)
\(\dfrac{{11}}{{14}}\)
\(\dfrac{1}{2}\)
Bài 2 :
Cho \(P = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2002}^2}}} + \dfrac{1}{{{{2003}^2}}}\) . Chọn câu đúng.
$P > 1$
\(P > 2\)
\(P < 1\)
\(P < 0\)
Bài 3 :
Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{1}{{10}}\).
\( - \dfrac{1}{{15}}\)
\(\dfrac{1}{6}\)
\(\dfrac{1}{{15}}\)
\(\dfrac{1}{{10}}\)
Bài 4 :
Chọn câu đúng.
\(S = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{50}^2}}} > 1\)
\(S = \dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{49.50}} > 1\)
Cả A, B đều sai
Cả A, B đều đúng
Bài 5 :
Kết quả của phép tính là: \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 2}}{4}\)
\(\frac{{ - 1}}{2}\)
\(0\)
\(\frac{{ 3}}{4}\)
\(1\)
Bài 6 :
Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính các hiệu sau: \(\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{5}{{13}}\) và \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5}\)
Bài 7 :
Tính
a) \(\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 1}}{3}\)
b) \( - 3 - \dfrac{2}{7}\)
Bài 8 :
Tính
a) \(\dfrac{{ - 5}}{3} - \dfrac{{ - 7}}{3}\)
b) \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{8}{9}\)
Bài 9 :
Nam cắt một chiếc bánh nướng hình vuông thành 3 phần không bằng nhau( như hình vẽ). Nam đã ăn 2 phần bánh, tổng cộng là \(\frac{1}{2}\) chiếc bánh. Đố em biết Nam đã ăn hai phần bánh nào?

Bài 10 :
Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính các hiệu sau: \(\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{5}{{13}}\) và \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5}\)
Bài 11 :
Tính
a) \(\dfrac{3}{5} - \dfrac{{ - 1}}{3}\)
b) \( - 3 - \dfrac{2}{7}\)
Bài 12 :
Thực hiện phép tính \(\frac{{ - 4}}{3} - \frac{{12}}{5}\).
Bài 13 :
Tính: \(\frac{7}{-10}-\frac{9}{10}\)
Bài 14 :
Tính:
\(\frac{7}{12}\)- \(\frac{-9}{20}\)
Bài 15 :
Một xí nghiệp trong tháng Giêng đạt \(\frac{3}{8}\) kế hoạch của Quý I, tháng Hai đạt \(\frac{2}{7}\) kế hoạch của Quý I. Tháng Ba xí nghiệp phải đạt được bao nhiêu phần kế hoạch của Quý I?
Bài 16 :
Bốn tổ của lớp 6A đóng góp sách cho góc thư viện như sau: tổ I góp \(\frac{1}{4}\) số sách của lớp, tổ II góp \(\frac{9}{40}\) số sách của lớp, tổ III góp \(\frac{1}{5}\) số sách của lớp, tổ IV góp phần còn lại. Tổ IV đã góp bao nhiêu phần số sách của lớp?
Bài 17 :
Hà dự định làm một cái bánh nhỏ. Bạn ấy cần \(\frac{3}{4}\) cốc bột mì. Hiện trong túi chỉ còn khoảng \(\frac{1}{8}\) cốc bột mì. Hỏi cần thêm bao nhiêu phần cốc bột mì để làm cái bánh đó?
Bài 18 :
Tìm x biết:
\(\begin{array}{l}a)\frac{5}{9} - x = \frac{{ - 3}}{9};\\b)x + \frac{{ - 7}}{{13}} = \frac{{ - 21}}{{13}}\end{array}\)
Bài 19 :
Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng \(\frac{2}{5}\) số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành \(\frac{1}{4}\) số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.
Bài 20 :
Kết quả của phép tính \(\frac{3}{8} - \frac{4}{5}\) là:A. \(\frac{{ - 17}}{{40}}\).
B. \(\frac{{ - 47}}{{40}}\).
C. \(\frac{{47}}{{40}}\).
D. \(\frac{{17}}{{40}}\).