Đề bài

Người ta ước tính rằng tổng lượng nước trên Trái Đất là khoảng 1 380 triệu km3, trong đó khoảng \(\frac{{97}}{{100}}\) lượng nước là nước mặn (không uống được) và \(\frac{3}{{100}}\) lượng nước là nước ngọt. Trong \(\frac{3}{{100}}\)lượng nước ngọt thì có khoảng \(\frac{2}{3}\) lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực, \(\frac{1}{3}\) lượng nước này tồn tại ở dạng nước ngầm và bề mặt Trái Đất. Hãy ước tính lượng nước ngầm và bề mặt Trái Đất.

Phương pháp giải

Tính lượng nước ngọt rồi tính lượng nước ngầm và bề mặt

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đổi 1 380 triệu km3 = 1 380 000 000 km3

Cách 1:

Lượng nước ngọt trên Trái Đất là:

1 380 000 000. \(\frac{3}{{100}}\) = 41 400 000 (km3)

Lượng nước nước ngầm và bề mặt Trái Đất là:

41 400 000. \(\frac{1}{3}\) = 13 800 000 (km3)

Cách 2:

Lượng nước ngầm và bề mặt Trái Đất là:

1 380 000 000. \(\frac{3}{{100}}\). \(\frac{1}{3}\) = 13 800 000 (km3)

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính: \(\dfrac{1}{{12}} \cdot \dfrac{8}{{ - 9}}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 2}}{{27}}\)                     

  • B.

    \(\dfrac{{ - 4}}{9}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{2}\)

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\dfrac{2}{7}.\dfrac{{14}}{6} = \dfrac{2}{3}\)                

  • B.

    \(25.\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 20}}{3}\)

  • C.

    \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^2}.\dfrac{9}{4} = 1\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 16}}{{25}}.\left( {\dfrac{{25}}{{ - 24}}} \right) =  - \dfrac{2}{3}\)

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{120}}{{25}} < x < \dfrac{{ - 7}}{{15}}.\dfrac{9}{{14}}\)

  • A.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}\)           

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2} \right\}\)         

  • D.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)         

  • B.

    \(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)           

  • C.

    \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 7}}{8}\)

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Tính: \(\dfrac{6}{{25}}.\dfrac{{ - 15}}{4}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ 9}}{10}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ -10}}{{9}}\)   

  • C.

    \(\dfrac{{ - 9}}{{10}}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{ 10}}{{9}}\)

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\dfrac{{ - 3}}{4}.\dfrac{{ - 4}}{5} = - \dfrac{3}{5}\)         

  • B.

    \(21.\dfrac{6}{7} = 18\)

  • C.

    \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2}.\dfrac{{16}}{5} = \dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{{19}}{{28}}.\dfrac{{56}}{{57}} = \dfrac{2}{3}\)

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{32}}{{15}}.\dfrac{{45}}{{16}} < x < \dfrac{{ - 8}}{3}.\dfrac{{ - 9}}{2}\)

  • A.

    \(x \in \left\{ {7;8;9;10;11;12} \right\}\)                 

  • B.

    \(x \in \left\{ {7;8;9;10;11} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ {6;12} \right\}\)

  • D.

    \(x \in \left\{ {6;7;8;9} \right\}\)

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Tính \(D = \dfrac{3}{7}.\dfrac{2}{5}.\dfrac{7}{3}.20.\dfrac{{19}}{{72}}\)

  • A.

    \(\dfrac{{19}}{9}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 9}}{2}\)   

  • C.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{18}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 17}}{8}\)

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Tính \(M = 1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{2^3}}} + ... + \dfrac{1}{{{2^{99}}}} + \dfrac{2}{{{2^{100}}}}\)

  • A.

    \(\dfrac{1}{{{2^{99}}}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{{2^{101}} - 2}}{{{2^{100}}}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{{2^{101}} + 1}}{{{2^{100}}}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{{2^{101}} - 1}}{{{2^{100}}}}\)

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?

  • A.

    \(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{2}{3}\)cm và \(\dfrac{15}{7}\)cm?

  • A.

    \(\dfrac{{5}}{{7}}\,c{m^2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{5}}{{14}}c{m^2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{10}}{{7}}\,c{m^2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{118}}{{21}}\,c{m^2}\)

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Tìm \(x\) biết:

\(x - \frac{1}{4} = \frac{7}{2}.\frac{{ - 3}}{5}\)

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Tính:

a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)

b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).

Xem lời giải >>

Bài 17 :

Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?

Xem lời giải >>

Bài 18 :

Tính một cách hợp lí

B=\(\frac{5}{13}.\frac{8}{15} + \frac{5}{13}.\frac{26}{15} - \frac{5}{13}. \frac{8}{15}\)

Xem lời giải >>

Bài 19 :

Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Tính:

a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)

b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Tính:

a)\(\dfrac{6}{{13}}.\dfrac{8}{7}.\dfrac{{ - 26}}{3}.\dfrac{{ - 7}}{8}\)

b) \(\dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{{16}}{{13}}\)

Xem lời giải >>

Bài 23 :

Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\frac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Hỏi độ cao của đáy sông Sài Gòn là bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>

Bài 24 :

Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm \(\frac{3}{4}\) diện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?

Xem lời giải >>

Bài 25 :

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(\frac{{ - 5}}{9}.\frac{{12}}{{35}}\);

b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{8}} \right).\frac{{ - 6}}{{55}}\)

c) \(\left( { - 7} \right).\frac{2}{5}\);

d) \(\frac{{ - 3}}{8}.\left( { - 6} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(\frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{{25}}{{12}};\)

b) \(\left( {\frac{{ - 3}}{8}} \right).\frac{{ - 12}}{5}.\)

Xem lời giải >>

Bài 27 :

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(8.\frac{{( - 5)}}{6};\)

b) \(\frac{5}{{21}}.( - 14).\)

Xem lời giải >>

Bài 28 :

Tính \(B = \frac{{{2^2}}}{3} \cdot \frac{{{3^2}}}{8} \cdot \frac{{{4^2}}}{{15}} \cdot \frac{{{5^2}}}{{24}} \cdot \frac{{{6^2}}}{{35}} \cdot \frac{{{7^2}}}{{48}} \cdot \frac{{{8^2}}}{{63}} \cdot \frac{{{9^2}}}{{80}}\) ta được

  • A.

    \(\frac{9}{5}\)

  • B.

    \(\frac{3}{5}\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(\frac{6}{5}\)

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}}\)

  • A.

    \(A = - \frac{2}{3}\)

  • B.

    \(A = \frac{2}{3}\)

  • C.

    \(A = - \frac{3}{2}\)

  • D.

    \(A = \frac{3}{2}\)

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\frac{5}{3}\, cm\) và \(\frac{7}{4}\, cm\)?

  • A.

    \(\frac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • B.

    \(\frac{{35}}{{12}}c{m^2}\)

  • C.

    \(\frac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • D.

    \(\frac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)

Xem lời giải >>