Đề bài

Điền các số thích hợp vào bảng sau:

Phương pháp giải

Thực hiện các phép nhân, phép chia phân số

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a

\(\frac{3}{7}\)

\(\frac{{ - 4}}{5}\)

\(\frac{{ - 12}}{7}\)

\(\frac{7}{8}\)

0

b

\(\frac{{ - 3}}{2}\)

\(\frac{4}{3}\)

\(\frac{{ - 14}}{9}\)

\(\frac{{35}}{{36}}\)

\(\frac{2}{3}\)

a:b

\(\frac{{ - 2}}{7}\)

\(\frac{{ - 3}}{5}\)

\(\frac{{54}}{{49}}\)

\(\frac{9}{{10}}\)

0

Xem thêm : Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Rút gọn \(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\)  ta được

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{3}{8}:x =  - \dfrac{1}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Rút gọn \(A = \dfrac{{\dfrac{2}{7} + \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{17}} - \dfrac{2}{{395}}}}{{\dfrac{3}{5} + \dfrac{3}{7} + \dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{395}}}}\)  ta được

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Kết quả phép tính \(\left( { - 2} \right):\frac{1}{{10}}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Thực hiện phép tính:   

\(\frac{9}{4}:\frac{{ - 3}}{{10}}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Kết quả của phép tính \(\frac{9}{5}:\frac{{ - 3}}{5}\)?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số có từ và mẫu đều dương, rồi tính \(\dfrac{3}{4}:\dfrac{2}{5}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính:

a)  \(\dfrac{{ - 8}}{9}:\dfrac{4}{3}\)

b) \(\left( { - 2} \right):\dfrac{2}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong một công thức làm bánh, An cần \(\dfrac{3}{4}\) cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là  \(\dfrac{7}{2}\)cm, diện tích là \(\dfrac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số có tử và mẫu đều dương, rồi tính \(\dfrac{3}{4}:\dfrac{2}{5}\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính:

a)  \(\dfrac{{ - 8}}{9}:\dfrac{4}{3}\)

b) \(\left( { - 2} \right):\dfrac{2}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính.

a) \(\frac{{ - 2}}{7}:\frac{4}{7}\)

b) \(\frac{{ - 4}}{5}:\frac{{ - 3}}{{11}}\)

c) \(4:\frac{{ - 2}}{5}\)

d) \(\frac{{15}}{{ - 8}}:6\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm số thích hợp cho [?]:

a) \(\frac{{ - 2}}{3}.\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{1}{2}\);

b) \(\frac{{\left[ ? \right]}}{3}.\frac{5}{8} = \frac{{ - 5}}{{12}}\);

c) \(\frac{5}{6}.\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}.\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính thương và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

a) \(\frac{3}{{10}}:\left ({\frac{{ - 2}}{3}} \right)\);

b) \(\left( { - \frac{7}{{12}}} \right):\left( { - \frac{5}{6}} \right)\)

c) \(\left( { - 15} \right):\frac{{ - 9}}{{10}}\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm số thích hợp cho [?]:

a) \(\frac{3}{{16}}:\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{3}{4}\);

b) \(\frac{1}{{25}}:\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{{ - 1}}{{15}}\);

c) \(\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}}:\frac{{ - 4}}{9} = \frac{{ - 3}}{{16}}\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính:

a) \(\frac{{ - 9}}{5}:\frac{8}{3}\);

b) \(\frac{{ - 7}}{9}:( - 5).\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Gấu nước được nhà sinh vật học người Ý I. Span- lan- gia- ni (I. Spallanzani) đặt tên là Tac- đi- gra- đa( Tardigrada) vào năm 1776. Một con gấu nước dài khoảng \(\frac{1}{2}\) mm. Một con gấu đực Bắc Cực trưởng thành dài khoảng \(\frac{5}{2}\) m. Chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{{48}}{{35}}\, m^{2}\) và có chiều dài là \(\frac{6}{5}\, m\). Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Kết quả của phép tính \(\frac{{\left( { - 7} \right)}}{6}:\left( { - \frac{{14}}{3}} \right)\) là phân số có tử số là

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\left( { - \frac{3}{5}} \right).x = \frac{4}{{15}}\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tìm x, biết: \(\frac{4}{{ - 9}}:x = \frac{{ - 5}}{{ - 3}};\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tìm x, biết: \(\frac{{ - 15}}{8}.\;x = \frac{{17}}{{ - 6}};\)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tìm x, biết: \(x.\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}};\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{7}{2}\) cm, diện tích là \(\frac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hai người cùng đi quãng đường như nhau từ nhà đến siêu thị. Người thứ nhất đi hết 32 phút, người thứ hai đi hết 48 phút. Biết rằng vận tốc của mỗi người không đổi.

a) So sánh quãng đường người thứ nhất đi trong 20 phút với quãng đường người thứ hai đi trong 25 phút.

b) Người thứ hai phải đi trong bao lâu để được quãng đường bằng người thứ nhất đi trong 24 phút?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi hình sau:

Diện tích bằng \(\frac{{81}}{{10}}{m^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi hình sau:

Diện tích bằng \(\frac{{319}}{{120}}{m^2}\)

Xem lời giải >>