Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(\widehat A = {120^o}\) nội tiếp đường tròn \(\left( {O;\,\,3\,{\rm{cm}}} \right)\). Khi đó diện tích tam giác \(ABC\) là

  • A.

    \(\frac{{9\sqrt 3 }}{4}\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

  • B.

    \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

  • C.

    \({\rm{3}}\sqrt 3 \,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

  • D.

    \(\frac{{3\sqrt 3 }}{4}\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).

Phương pháp giải

Kẻ \(AH \bot BC\), khi đó AH là đường trung trực của BC và là phân giác của góc BAC nên suy ra tam giác AOC đều, ta tính được HC và HA theo R.

Từ đó sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Kẻ \(AH \bot BC\).

Khi đó \(AH\) là đường trung trực của \(BC\) (vì tam giác ABC cân tại A) nên \(AH\) đi qua \(O\) (tính đối xứng của đường tròn).

AH đồng thời là đường phân giác của góc BAC, do đó \(\widehat {HAC} = \frac{1}{2}\widehat {BAC} = \frac{1}{2}.120^\circ = 60^\circ \).

Vì tam giác AOC có OA = OC và \(\widehat {OAC} = 60^\circ \) nên \(\Delta AOC\) đều, do đó \(HC = \frac{{R\sqrt 3 }}{2}\) và \(HA = \frac{R}{2}\).

Vì vậy

\(\begin{array}{l}{S_{ABC}} = \frac{1}{2}BC.AH = HC.HA = \frac{{R\sqrt 3 }}{2}.\frac{R}{2}\\ = \frac{{{R^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{3^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{9\sqrt 3 }}{4}\,({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}})\end{array}\)

Đáp án A

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho tam giác \(ABC\) nội tiếp đường tròn tâm \(O.\) Gọi $P,\,Q,R$ lần lượt là giao điểm của các tia phân giác trong góc \(A,\,B,\,C\) với đường tròn. Giả sử rằng \(S = AP \cap RQ.\) Khi đó:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB và O là một điểm trên d (H.9.12). Hỏi đường tròn tâm O đi qua điểm A thì có đi qua điểm B không?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho tam giác ABC có ba đường trung trực đồng quy tại O (H.9.13). Hãy giải thích tại sao đường tròn (O; OA) đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hãy kể tên bốn tam giác nội tiếp đường tròn (O) trong Hình 9.14.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng \(\widehat {BAH} = \widehat {OAC}\).

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Gọi O là giao điểm của đường trung trực của đoạn thẳng AB và BC (Hình 1).

a) So sánh độ dài của đoạn thẳng OA, OB và OC.

b) Vẽ đường tròn đi qua ba điểm A, B, C.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho biết các đỉnh của tam giác ABC (Hình 2) có thuộc đường tròn (O) hay không?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Quan sát Hình 4 và cho biết trong hai đường tròn (O) và (I), đường tròn nào ngoại tiếp tam giác ABC, đường tròn nào ngoại tiếp tam giác ABD?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho tam giác nhọn ABC (AB<AC) nội tiếp đường tròn (O) đường kính AD = 2R. Gọi M là trung điểm của cạnh BC và H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh:

a) \(BD \bot AB,CD \bot AC.\)

b) Tứ giác BHCD là hình bình hành.

c) \(A{C^2} + B{H^2} = 4{R^2}.\)

d) Ba điểm H, M, D thẳng hàng và AH = 2OM.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Vẽ tam giác ABC. Vẽ ba đường trung trực của tam giác ABC và xác định giao điểm O của chúng. Giải thích vì sao đường tròn tâm O bán kính OA đi qua cả ba đỉnh của \(\Delta \)ABC. (Hình 7.2)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), AD là đường kính của (O) và H là trực tâm của \(\Delta \)ABC. Chứng minh BHCD là hình bình hành.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

\(\Delta ABC\) nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\). Biết rằng \(\widehat {BOC} = 120^\circ \), \(\widehat {BAC}\) có số đo bằng

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho tam giác \(ABC\) nhọn, nội tiếp trong đường tròn \(\left( {O;R} \right)\). H là trực tâm của tam giác \(ABC\). Vẽ \(OK \bot BC\,\,\left( {K \in BC} \right)\). Tỉ số \(\frac{{OK}}{{AH}}\) là:

Xem lời giải >>