Cho đường tròn (O) có đường kính BC = 5cm và điểm A thuộc đường tròn sao cho A khác B, C. Tiếp tuyến với đường tròn $(O)$ tại $C$ cắt tia phân giác trong của $\widehat{ABC}$ tại $K$ (như hình vẽ).
a) $\widehat{COA}=2.\widehat{CBA}$
b) $\Delta CMA$ cân
c) sđ$\overset\frown{AB}=180{}^\circ -4.\widehat{CBM}$
d) Biết rằng $BK$ cắt $AC$ tại $D$ và $BD=4\text{cm}$. Độ dài đoạn $BK=3\sqrt{6}-6$
a) $\widehat{COA}=2.\widehat{CBA}$
b) $\Delta CMA$ cân
c) sđ$\overset\frown{AB}=180{}^\circ -4.\widehat{CBM}$
d) Biết rằng $BK$ cắt $AC$ tại $D$ và $BD=4\text{cm}$. Độ dài đoạn $BK=3\sqrt{6}-6$
Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền nên là tam giác vuông.
a) Sử dụng mối liên hệ giữa góc nội tiếp và góc ở tâm.
b) Chứng minh $CM=MA$ hoặc \(\widehat{MCA}=\widehat{MAC}\) nên $\Delta CMA$ cân.
c) Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
d) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
Xét tam giác ABC có OA = OB = OC = $\frac{BC}{2}$ nên tam giác ABC vuông tại A (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền nên là tam giác vuông).
a) Vì góc nội tiếp $\widehat{CBA}$ và góc ở tâm $\widehat{COA}$ cùng chắn cung $CA$ nên $\widehat{COA}=2.\widehat{CBA}$
Chọn Đúng
b) Cách 1:
Xét $(O)$: $\widehat{CBM}=\frac{1}{2}$sđ$\overset\frown{CM}$ và $\widehat{MBA}=\frac{1}{2}$sđ$\overset\frown{MA}$
Mà $\widehat{CBM}=\widehat{MBA}$ (vì $BM$ là phân giác của $\widehat{ABC}$)
Do đó sđ$\overset\frown{CM}$= sđ$\overset\frown{MA}$ nên $CM=MA$.
Suy ra $\Delta CMA$ cân .
Cách 2:
Xét $(O)$
$\widehat{MCA}=\widehat{MBA}$ (2 góc nội tiếp cùng chắn cung $MA$)
$\widehat{MAC}=\widehat{MBC}$ (2 góc nội tiếp cùng chắn cung $MC$)
Mà $\widehat{MBA}=\widehat{MBC}$ (vì $BM$ là phân giác của $\widehat{ABC}$)
Do đó \(\widehat{MCA}=\widehat{MAC}\) suy ra $\Delta CMA$ cân.
Chọn Đúng
c) Cách 1:
Ta có: $\widehat{CBM}=\frac{1}{2}$sđ$\overset\frown{CM}$ nên sđ$\overset\frown{CM}$=$2\widehat{CBM}$
$\widehat{MBA}=\frac{1}{2}$sđ$\overset\frown{MA}$ nên sđ$\overset\frown{MA}$=$2.\widehat{MBA}$
Mà sđ$\overset\frown{CA}$= sđ$\overset\frown{CM}$+ sđ$\overset\frown{MA}$= $4\widehat{CBM}$ (vì $\widehat{CBM}=\widehat{MBA}$)
Suy ra: sđ$\overset\frown{AB}={{180}^{0}}-4\widehat{CBM}$
Cách 2:
Ta có:$\widehat{ABC}=2\widehat{CBM}$ ($BM$ là phân giác của $\widehat{ABC}$ )
Mà $\widehat{ABC}=$$\frac{1}{2}$sđ$\overset\frown{AC}$= $\frac{1}{2}$(\(180{}^\circ \)$-$$\frac{1}{2}$sđ$\overset\frown{AB}$)
Suy ra $2\widehat{CBM}$=$\frac{1}{2}$(\(180{}^\circ \)$-$sđ$\overset\frown{AB}$)
Do đó sđ$\overset\frown{AB}={{180}^{0}}-4\widehat{CBM}$
Chọn Đúng
d) Gọi $M$ là giao điểm của $DK$ với nửa đường tròn.
Ta có: $CK$là tiếp tuyến tại C nên $CK\bot CB$
$\widehat{CMB}$ nội tiếp chắn nửa (O) nên $\widehat{CMB}={{90}^{0}}$
Suy ra $\widehat{KCM}=\widehat{CBM}$ (2 góc cùng phụ với $\widehat{MCB}$)
$\widehat{MCA}=\widehat{MBA}$ (2 góc nội tiếp cùng chắn $\overset\frown{AM}$)
Mà $\widehat{CBM}=\widehat{MBA}$ (MB là phân giác của $\widehat{ABC}$)
Suy ra $\widehat{KCM}=\widehat{MCA}$
Do đó CM là phân giác $\widehat{KCD}$.
Xét $\Delta CDK$ có:
CM là phân giác $\widehat{KCD}$ và CM là đường cao
suy ra $\Delta CDK$ cân tại C (đường phân giác đồng thời là đường cao)
Đặt $DM=MK=x>0$.
Xét $\Delta BKC$ và $\Delta BCM$ có:
$\widehat{BCK}=\widehat{BMC}=90{}^\circ $
$\widehat{B}$ chung
Suy ra $\Delta BKC\backsim \Delta BCM$ (g.g)
Do đó $\frac{BK}{BC}=\frac{BC}{BM}$
Dẫn đến $BM\cdot BK=B{{C}^{2}}$
\(\begin{align} \left( BD+DM \right)\cdot \left( BD+DM+MK \right)=B{{C}^{2}} \\ \left( 4+x \right)\left( 4+x+x \right)={{5}^{2}} \\ \left( 4+x \right)\left( 4+2x \right)=25 \\ 16+4x+8x+2{{x}^{2}}=25 \\ 2{{x}^{2}}+12x-9=0 \end{align}\)
Phương trình có nghiệm là ${{x}_{1}}=\frac{3\sqrt{6}-6}{2}\left( tm \right);{{x}_{2}}=\frac{-3\sqrt{6}-6}{2}\left( ktm \right)$
Do đó \(BK=4+2x=4+2.\frac{3\sqrt{6}-6}{2}=4+3\sqrt{6}-6=3\sqrt{6}-2\,\,(\text{cm)}\)
Chọn Sai
Đáp án a) Đ, b) Đ, c) Đ, d) S
Các bài tập cùng chuyên đề
Những khẳng định nào sau đây là đúng?
a) Hai góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung.
b) Góc nội tiếp nhỏ hơn \({90^o}\) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.
c) Góc nội tiếp chắn cung nhỏ có số đo bằng số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.
d) Hai góc nội tiếp bằng nhau thì chắn hai cung bằng nhau.
Cho đường tròn (O) và hai dây cung AB, CD cắt nhau tại điểm I nằm trong (O) (H.9.9).
a) Biết rằng \(\widehat {AOC} = {60^o},\widehat {BOD} = {80^o}\). Tính số đo của góc AID.
b) Chứng minh rằng \(IA.IB = IC.ID\).
Cho đường tròn (O), đường kính AB và điểm S nằm ngoài (O). Cho hai đường thẳng SA, SB lần lượt cắt (O) tại M (khác A), N (khác B). Gọi P là giao điểm của BM và AN (H.9.10). Chứng minh rằng SP vuông góc với AB.
Trên sân bóng, khi trái bóng được đặt tại điểm phạt đền thì có góc sút bằng \({36^o}\) và trái bóng cách mỗi cọc gôn 11,6m (H.9.11). Hỏi khi trái bóng đặt ở vị trí cách điểm phạt đền 11,6m thì góc sút bằng bao nhiêu?
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Góc nội tiếp có số đo bằng số đo cung bị chắn.
B. Góc có hai cạnh chứa các dây cung của đường tròn là góc nội tiếp đường tròn đó.
C. Góc nội tiếp có số đo bằng một nửa số đo cung bị chắn.
D. Góc có đỉnh nằm trên đường tròn là góc nội tiếp đường tròn đó.
Cho tam giác ABC có ba đỉnh nằm trên đường tròn (O) và AH là đường cao. Đường thẳng AO cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai D. Chứng minh rằng
a) AC vuông góc với DC
b) \(\widehat {ABC} = \widehat {ADC}\)
c) AB. AC = AH. AD
Quan sát Hình 62, hãy cho biết:
a) 6 góc ở tâm có hai cạnh lần lượt chứa hai trong bốn điểm \(A,B,C,D\);
b) 4 góc nội tiếp có hai cạnh lần lượt chứa ba điểm trong bốn điểm.
Trong Hình 63, cho biết \(AB = OA\).
a) Tính số đo góc \(AOB\).
b) Tính số đo cung nhỏ \(AB\) và cung lớn \(AB\) của \(\left( O \right)\).
c) Tính số đo góc \(MIN\).
d) Tính số đo cung nhỏ \(MN\) và cung lớn \(MN\) của \(\left( I \right)\).
e) Tính số đo góc \(MKN\).
Trong Hình 92, cho các điểm \(A,B,C,D,E\) thuộc đường tròn \(\left( O \right)\).
a) Số đo góc \(BOC\) là:
A. \(\alpha \)
B. \(2\alpha \)
C. \(180^\circ - \alpha \)
B. \(180^\circ - 2\alpha \)
b) Số đo góc \(BDC\) là:
A. \(\alpha \)
B. \(\frac{\alpha }{2}\)
C. \(180^\circ - \alpha \)
D. \(180^\circ - \frac{\alpha }{2}\)
c) Số đo góc \(BEC\) là:
A. \(\alpha \)
B. \(2\alpha \)
C. \(180^\circ - \alpha \)
D. \(360^\circ - \alpha \)
Tính số đo các góc ANB, AOB và cung lớn AB trong Hình 5.68.
Trong Hình 5.73, bốn cạnh của tứ giác ABCD tiếp xúc với đường tròn (O). Chứng minh rằng \(AD + BC = AB + CD\).