Tính diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) ở hình sau:

\(\frac{{15}}{{14}}\,{m^2}\)
\(\frac{{14}}{{15}}\,{m^2}\)
\(\frac{{15}}{8}{m^2}\)
\(\frac{4}{7}\,{m^2}\)
Ta tính chiều dài của hình chữ nhật, sau đó để tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
Chiều dài hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(\frac{3}{4} + \frac{9}{8} = \frac{{15}}{8}\,(m)\)
Diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) là: \(\frac{4}{7}.\frac{{15}}{8} = \frac{{15}}{{14}}({m^2})\)
Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tính: \(\dfrac{1}{{12}} \cdot \dfrac{8}{{ - 9}}\)
\(\dfrac{{ - 2}}{{27}}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{9}\)
\(\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)
\(\dfrac{{ - 3}}{2}\)
Bài 2 :
Chọn câu sai.
\(\dfrac{2}{7}.\dfrac{{14}}{6} = \dfrac{2}{3}\)
\(25.\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 20}}{3}\)
\({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^2}.\dfrac{9}{4} = 1\)
\(\dfrac{{ - 16}}{{25}}.\left( {\dfrac{{25}}{{ - 24}}} \right) = - \dfrac{2}{3}\)
Bài 3 :
Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{120}}{{25}} < x < \dfrac{{ - 7}}{{15}}.\dfrac{9}{{14}}\)
\(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}\)
\(x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)
\(x \in \left\{ { - 3; - 2} \right\}\)
\(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)
Bài 4 :
Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)
\(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)
\(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)
\(\dfrac{{ - 5}}{8}\)
\(\dfrac{{ - 7}}{8}\)
Bài 5 :
Tính: \(\dfrac{6}{{25}}.\dfrac{{ - 15}}{4}\)
\(\dfrac{{ 9}}{10}\)
\(\dfrac{{ -10}}{{9}}\)
\(\dfrac{{ - 9}}{{10}}\)
\(\dfrac{{ 10}}{{9}}\)
Bài 6 :
Chọn câu sai.
\(\dfrac{{ - 3}}{4}.\dfrac{{ - 4}}{5} = - \dfrac{3}{5}\)
\(21.\dfrac{6}{7} = 18\)
\({\left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right)^2}.\dfrac{{16}}{5} = \dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{{19}}{{28}}.\dfrac{{56}}{{57}} = \dfrac{2}{3}\)
Bài 7 :
Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{32}}{{15}}.\dfrac{{45}}{{16}} < x < \dfrac{{ - 8}}{3}.\dfrac{{ - 9}}{2}\)
\(x \in \left\{ {7;8;9;10;11;12} \right\}\)
\(x \in \left\{ {7;8;9;10;11} \right\}\)
\(x \in \left\{ {6;12} \right\}\)
\(x \in \left\{ {6;7;8;9} \right\}\)
Bài 8 :
Tính \(D = \dfrac{3}{7}.\dfrac{2}{5}.\dfrac{7}{3}.20.\dfrac{{19}}{{72}}\)
\(\dfrac{{19}}{9}\)
\(\dfrac{{ - 9}}{2}\)
\(\dfrac{{ - 5}}{{18}}\)
\(\dfrac{{ - 17}}{8}\)
Bài 9 :
Tính \(M = 1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{2^3}}} + ... + \dfrac{1}{{{2^{99}}}} + \dfrac{2}{{{2^{100}}}}\)
\(\dfrac{1}{{{2^{99}}}}\)
\(\dfrac{{{2^{101}} - 2}}{{{2^{100}}}}\)
\(\dfrac{{{2^{101}} + 1}}{{{2^{100}}}}\)
\(\dfrac{{{2^{101}} - 1}}{{{2^{100}}}}\)
Bài 10 :
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?
\(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)
\(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)
\(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)
\(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)
Bài 11 :
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{2}{3}\)cm và \(\dfrac{15}{7}\)cm?
\(\dfrac{{5}}{{7}}\,c{m^2}\)
\(\dfrac{{5}}{{14}}c{m^2}\)
\(\dfrac{{10}}{{7}}\,c{m^2}\)
\(\dfrac{{118}}{{21}}\,c{m^2}\)
Bài 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 13 :
Tìm \(x\) biết:
\(x - \frac{1}{4} = \frac{7}{2}.\frac{{ - 3}}{5}\)
Bài 14 :
Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).
Bài 15 :
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)
b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)
Bài 16 :
Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).
Bài 17 :
Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?
Bài 18 :
Tính một cách hợp lí
B=\(\frac{5}{13}.\frac{8}{15} + \frac{5}{13}.\frac{26}{15} - \frac{5}{13}. \frac{8}{15}\)
Bài 19 :
Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính \(\dfrac{8}{3}.\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{4}{6}.\dfrac{5}{8}\).
Bài 20 :
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 2}}{5}.\dfrac{5}{4}\)
b) \(\dfrac{{ - 7}}{{10}}.\dfrac{{ - 9}}{{11}}\)
Bài 21 :
Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài \(\dfrac{9}{5}cm\) , chiều cao ứng với cạnh đó bằng \(\dfrac{7}{3}cm\).
Bài 22 :
Tính:
a)\(\dfrac{6}{{13}}.\dfrac{8}{7}.\dfrac{{ - 26}}{3}.\dfrac{{ - 7}}{8}\)
b) \(\dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{{16}}{{13}}\)
Bài 23 :
Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\frac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Hỏi độ cao của đáy sông Sài Gòn là bao nhiêu mét?
Bài 24 :
Một mảnh vườn có diện tích 240 m, được trồng hai loại hoa là hoa cúc và hoa hồng. Phần diện tích trồng hoa cúc chiếm \(\frac{3}{4}\) diện tích cả vườn. Hỏi diện tích trồng hoa hồng là bao nhiêu mét vuông?
Bài 25 :
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{{ - 5}}{9}.\frac{{12}}{{35}}\);
b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{8}} \right).\frac{{ - 6}}{{55}}\)
c) \(\left( { - 7} \right).\frac{2}{5}\);
d) \(\frac{{ - 3}}{8}.\left( { - 6} \right)\)
Bài 26 :
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{{ - 9}}{{10}}.\frac{{25}}{{12}};\)
b) \(\left( {\frac{{ - 3}}{8}} \right).\frac{{ - 12}}{5}.\)
Bài 27 :
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(8.\frac{{( - 5)}}{6};\)
b) \(\frac{5}{{21}}.( - 14).\)
Bài 28 :
Tính \(B = \frac{{{2^2}}}{3} \cdot \frac{{{3^2}}}{8} \cdot \frac{{{4^2}}}{{15}} \cdot \frac{{{5^2}}}{{24}} \cdot \frac{{{6^2}}}{{35}} \cdot \frac{{{7^2}}}{{48}} \cdot \frac{{{8^2}}}{{63}} \cdot \frac{{{9^2}}}{{80}}\) ta được
\(\frac{9}{5}\)
\(\frac{3}{5}\)
\(3\)
\(\frac{6}{5}\)
Bài 29 :
Tính giá trị biểu thức \(A = \left( {\frac{{11}}{4}.\frac{{ - 5}}{9} - \frac{4}{9}.\frac{{11}}{4}} \right).\frac{8}{{33}}\)
\(A = - \frac{2}{3}\)
\(A = \frac{2}{3}\)
\(A = - \frac{3}{2}\)
\(A = \frac{3}{2}\)
Bài 30 :
Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\frac{5}{3}\, cm\) và \(\frac{7}{4}\, cm\)?
\(\frac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)
\(\frac{{35}}{{12}}c{m^2}\)
\(\frac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)
\(\frac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)