Đề bài

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a) \(0,1{x^2} + 2,5x - 0,2 = 0\);

b) \(0,01{x^2} - 0,05x + 0,0625 = 0\);

c) \(1,2{x^2} + 0,75x + 2,5 = 0\).

Phương pháp giải

Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm nghiệm của phương trình.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Sử dụng máy tính cầm tay, phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - 25 - \sqrt {633} }}{2}\); \({x_2} = \frac{{ - 25 + \sqrt {633} }}{2}\)

b) Sử dụng máy tính cầm tay, phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{5}{2}\).

c) Sử dụng máy tính cầm tay, phương trình vô nghiệm.

Xem thêm : Vở thực hành Toán 9

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm các nghiệm của các phương trình sau:

a) \(5{x^2} + 2\sqrt {10} x + 2 = 0\);

b) \(3{x^2} - 5x + 7 = 0\);

c) \(4{x^2} - 11x + 1 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a) \(0,1{x^2} + 2,5x - 0,2 = 0\);

b) \(0,01{x^2} - 0,05x + 0,0625 = 0\);

c) \(1,2{x^2} + 0,75x + 2,5 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm gần đúng của các phương trình sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

a) \(\sqrt 2 {x^2} - \sqrt 5 x - 1 = 0\);

b) \({x^2} - \left( {\sqrt 3  - 1} \right)x - \sqrt 7  = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau bằng máy tính cầm tay.

a) \(3{x^2} - 8x + 4 = 0\)

b) \(5{x^2} - 2\sqrt 5 x + 12 = 0\)

c) \(2{x^2} - 8x + 8 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sử dụng máy tính cầm tay tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn (làm tròn kết quả đến hàng phần mười): \(\sqrt 2 {x^2} - 4x - \sqrt 3 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dùng máy tính cầm tay tính nghiệm (nếu có) của các phương trình sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):

a) \(11{x^2} + 4x - 189 = 0\)

b) \(2{x^2} - 8\sqrt 2 x + 16 = 0\)

c) \(\sqrt 2 {x^2} - \sqrt 3 x + 1 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a) \(2{x^2} + \sqrt {11} x - 1 = 0\);

b) \(\frac{1}{2}{x^2} + \frac{5}{3}x + \frac{{50}}{9} = 0\);

c) \(\sqrt 2 {x^2} - \left( {1 + \sqrt 5 } \right)x + 11 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm gần đúng các phương trình sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

a) \(\sqrt 2 {x^2} - \sqrt 5 x - 1 = 0\);

b) \({x^2} - \left( {\sqrt 3  - 1} \right)x - \sqrt 7  = 0\).

Xem lời giải >>