Đề bài

Giải các phương trình:

a) 7x2 + \(14\sqrt 5 \)x = 0

b) 5x2 – 3 = 0

c) 7x2 - 5x = 10 – 2x

d) (x + 7)2 = 81

Phương pháp giải

Dựa vào công thức nghiệm phương trình bậc hai:

Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a \( \ne \)0) và biệt thức \(\Delta  = {b^2} - 4ac\).

Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta  }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta  }}{{2a}}.\)

Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

Nếu \(\Delta \)< 0 thì phương trình vô nghiệm.

*Công thức nghiệm thu gọn phương trình bậc hai:

Đặt \(\Delta ' = b{'^2} - ac(b = 2b')\). Khi đó:

Nếu \(\Delta \)’> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt \Delta  }}{a},{x_2} = \frac{{ - b' - \sqrt \Delta  }}{a}.\)

Nếu \(\Delta \)’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}\).

Nếu \(\Delta \)’< 0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) 7x2 + \(14\sqrt 5 \)x = 0

Ta có \(\Delta ' = {(7\sqrt 5 )^2} - 7.0 = 245 > 0,\sqrt \Delta   = 7\sqrt 5 \)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: 

\({x_1} = \frac{{ - 7\sqrt 5  + 7\sqrt 5 }}{7} = 0,{x_2} = \frac{{ - 7\sqrt 5  - 7\sqrt 5 }}{7} =  - 2\sqrt 5 .\)

b) 5x2 – 3 = 0

Ta có \(\Delta  =  - 4.5.( - 3) = 60 > 0,\sqrt \Delta   = 2\sqrt {15} \)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{2\sqrt {15} }}{{2.5}} = \frac{{\sqrt {15} }}{5},{x_2} = \frac{{ - 2\sqrt {15} }}{{2.5}} =  - \frac{{\sqrt {15} }}{5}.\)

c) 7x2 - 5x = 10 – 2x

7x2 – 3x – 10 = 0

Ta có \(\Delta  = {( - 3)^2} - 4.7.( - 10) = 289 > 0,\sqrt \Delta   = 17\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{3 + 17}}{{2.7}} = \frac{{10}}{7},{x_2} = \frac{{3 - 17}}{{2.7}} =  - 1.\)

d) (x + 7)2 = 81

(x + 7)2 = 92

x + 7 = 9 hoặc x + 7 = - 9

x = 2 hoặc x = - 16.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 2,{x_2} =  - 16.\)

Xem thêm : SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm tích các giá trị của m để phương trình $4m{x^2} - x - 14{m^2} = 0$ có nghiệm $x = 2$.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm $m$ để phương trình $2m{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x - 3 = 0$ có nghiệm là $x = 2$.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm tổng các giá trị của m để phương trình \(\left( {m - 2} \right){x^2} - \left( {m^2 + 1} \right)x + 3m = 0\) có nghiệm \(x =  - 3\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {3m + 1} \right){x^2} - \left( {5 - m} \right)x - 9 = 0\) có nghiệm là \(x =  - 3\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho biết \(x = 1\) là một nghiệm của phương trình \({x^2} + bx + c = 0.\) Khi đó ta có: 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phương trình \(m{x^2} + 4(m - 1)x + 2m - 2 = 0\) có nghiệm bằng 1 nếu m nhận giá trị nào dưới đây ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Thực hiện các bước sau để giải phương trình: \(2{x^2} - 8x + 3 = 0\).

a) Chuyển hạng tử tự do sang vế phải.

b) Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của \({x^2}\).

c) Thêm vào hai vế của phương trình nhận được ở câu b với cùng một số để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó tìm nghiệm x.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng tích:

a) \({x^2} + 5x = 0\);

b) \({x^2} - 16 = 0\);

c) \({x^2} - 10x + 25 = 0\);

d) \({x^2} + 8x + 12 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Giải các phương trình (không dùng công thức nghiệm):

a) 3x2 + 7x = 0

b) \(\frac{2}{3}{x^2} - \frac{4}{{15}} = 0\)

c) y2 – 6y + 8 = 0

d) (x – 2)2 = (x – 2)(3x + 5)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giải các phương trình sau:

a) \(2{x^2} + \frac{1}{3}x = 0\);

b) \({\left( {3x + 2} \right)^2} = 5\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Các kĩ sư đảm bảo an toàn của đường cao tốc thường sử dụng công thức \(d = 0,05{v^2} + 1,1v\) để ước tính khoảng cách an toàn tối thiểu d (feet) (tức là độ dài quãng đường mà xe đi được kể từ khi đạp phanh đến khi xe dừng lại) đối với một phương tiện di chuyển với tốc độ v (dặm/ giờ) (theo Algebra 2, NXB MacGraw-Hill, 2008). Giả sử giới hạn tốc độ trên một đường cao tốc nào đó là 70 dặm/ giờ. Nếu một ô tô có thể dừng lại sau 300 feet kể từ khi đạp phanh thì ô tô đó có chạy nhanh hơn giới hạn tốc độ của đường cao tốc này không?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a) Lập công thức tính diện tích xung quanh của một hình chóp tam giác đều, biết độ dài cạnh đáy là x (dm) và độ dài trung đoạn là (x+2) (dm).

b) Tìm x để diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là \(36d{m^2}.\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Người ta lát đá và trồng cỏ cho một sân chơi. Sân có dạng hình chữ nhật với các kích thước a (m), (a + 8) (m) (\(a > 0\)). Người ta đã dùng 1000 viên đá lát hình vuông cạnh 80 cm để lát, diện tích còn lại để trồng cỏ. Tìm a, biết chi phí để trồng cỏ là 4 480 000 đồng và giá trồng mỗi mét vuông cỏ là 35 000 đồng.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Giải các phương trình

a) \(\left( {\sqrt 2  - 1} \right){x^2} + x = 0\)

b) \(9{x^2} - 17x + 4 = 0\)

c) \( - {x^2} + 5,5x = 2{x^2} - 3,3x + 4,84\)

d) \(\left( {\sqrt 3  - 5} \right){x^2} + 3x + 4 = \sqrt 3 {x^2} - 1\)

Xem lời giải >>