ƯU ĐÃI CUỐI CÙNG DÀNH CHO 2K8 ÔN ĐGNL & ĐGTD THÁNG 4

DEAL SỐC 50% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM BỘ SÁCH TỔNG HỢP ĐỀ CẤU TRÚC MỚI NHẤT

Chỉ còn 1 ngày
Xem chi tiết
Đề bài

Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm C nằm giữa A và O. Vẽ đường tròn (O) có đường kính CB.

a) Kẻ dây DE của đường tròn (O) vuông góc với AC tại trung điểm H của AC. Tứ giác ADCE là hình gì? Vì sao?

b) Gọi K là giao điểm của DB và đường tròn (O). Chứng minh rằng ba điểm E, C, K thẳng hàng;

c) Chứng minh HK là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Phương pháp giải

a) Chứng minh ΔODH=ΔOEH(chcgv) suy ra DH = HE

Tứ giác có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi.

b) Chứng minh ECDBCKDB nên E, C, K thẳng hàng (tiên đề Euclid).

c) Chứng minh ^HKE=^HEK^OKC=^HCE, suy ra ^HKE+^OKC=90 nên ^HKO=90.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Xét ΔODHΔOEH có:

^OHD=^OHE=90OD=OE=ROHchung

Suy ra ΔODH=ΔOEH(chcgv)

Do đó DH = HE (hai cạnh tương ứng).

HDE suy ra H là trung điểm của BE.

Tứ giác ADCE có H là trung điểm của hai đường chéo DE, AC và ACDE tại H nên tứ giác ADCE là hình thoi.

b) Ta có ADDB (Vì AB là đường kính của (O)D(O)) nên suy ra ECDB (1) (Vì tứ giác ADCE là hình thoi).

Lại có CKKB (Vì CB là đường kính của (O)K(O)) hay CKDB (2).

Từ (1) và (2) suy ra E, C, K thẳng hàng (tiên đề Euclid).

c) Xét ΔDKE vuông tại K có KH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên HK=HE=12DE.

Suy ra ΔHKE cân tại H, do đó ^HKE=^HEK.

Lại có ^OKC=^OCK (tam giác O’CK cân tại O’) và ^OCK=^HCE (2 góc đối đỉnh) do đó ^OKC=^HCE.

^HEK+^HCE=90 (hai góc phụ nhau) nên ^HKE+^OKC=90, suy ra ^HKO=90

Do đó HKKO.

Vậy HK là tiếp tuyến của (O) tại K .

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Giả sử CD là một dây song song với đường kính AB của đường tròn (O) sao cho ABCD là một tứ giác lồi. Gọi E là trung điểm của đoạn CD.

a) Chứng minh rằng A đối xứng với B và C đối xứng với D qua đường thẳng OE.

b) Chứng minh rằng tứ giác ABCD là một hình thang cân.

c) Biết rằng AB=12cm^COD=100o. Tính độ dài cung (nhỏ) AD và cung (lớn) ABC.

d) Với giả thiết ở câu c, tính diện tích hình quạt tròn ứng với cung nhỏ BD.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho tam giác vuông ABC (ˆA=90o) có ˆC=30o và AB=3cm. Đường phân giác của góc B cắt AC tại D.

a) Chứng minh rằng đường tròn (D; DA) tiếp xúc với cạnh BC.

b) Tính độ dài cung nằm trong góc BDC của đường tròn (D; DA) và diện tích hình quạt tròn tương ứng với cung ấy.

c) Tính diện tích hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn (D; DA) và (D; DC).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm C nằm giữa A và O. Vẽ đường tròn (O’) có đường kính CB.

a) Xác định vị trí tương đối của hai đường tròn (O) và (O’).

b) Kẻ dây DE của đường tròn (O) vuông góc với AC tại trung điểm H của AC. Tứ giác ADCE là hình gì? Vì sao?

c) Gọi K là giao điểm của DB và đường tròn (O’). Chứng minh ba điểm E, C, K thẳng hàng.

d) Chứng minh HK là tiếp tuyến của đường tròn (O’).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho đường tròn (O;R) , (O;R’) tiếp xúc ngoài tại A (R > R’). Vẽ các đường kính AOB, AO’C. Dây DE của đường tròn (O) vuông góc với BC tại trung điểm K của BC.

a) Tứ giác BDCE là hình gì?

b) Gọi I là giao điểm của DA và đường tròn (O’). Chứng minh rằng ba điểm E, I, C thẳng hàng.

c) Chứng minh rằng KI là tiếp tuyến của đường tròn (O’).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho đường tròn (O;R) đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn (O) (C khác A và B). Kẻ CH vuông góc với AB tại H.

a) Chứng minh ΔABC vuông tại C và CH2=AC.BC.sinA.cosA.

b) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt tia BC ở D. Gọi I là trung điểm của AD. Chứng minh đường thẳng IC là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c) Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt IC ở K. Xác định vị trí điểm C trên đường tròn (O) để diện tích tứ giác ABKI nhỏ nhất.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB, AO’C. Gọi DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn, D(O)E(O). Gọi M là giao điểm của BD và CE.

a) Tính số đo của ^DAE.

b) Tứ giác ADME là hình gì?

c) Chứng minh MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

Xem lời giải >>