Đề bài

Công ty sản xuất ván gỗ cần ước tính chiều dài tấm ván (tính bằng feet) có thể tạo ra được từ một khúc gỗ. Một trong những công thức được sử dụng phổ biến để ước tính chiều dài tấm ván là công thức Doyle: \(B = \frac{L}{{16}}\left( {{D^2} - 8D + 16} \right)\),

trong đó B là chiều dài tấm ván (feet), D là đường kính (inch) và L là chiều dài của khúc gỗ (feet).

a) Viết lại công thức Doyle cho các khúc gỗ dài 16 feet.

b) Tìm các nghiệm của phương trình bậc hai ẩn D sau: \({D^2} - 8D + 16 = 0\).

Phương pháp giải

a) Thay \(L = 16\) vào công thức \(B = \frac{L}{{16}}\left( {{D^2} - 8D + 16} \right)\) ta thu được công thức cần tìm.

b) Các bước giải phương trình:

+ Bước 1: Đưa phương trình về dạng: \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right).\)

+ Bước 2: Nếu \({A^2} = B\left( {B \ge 0} \right)\) thì \(A = \sqrt B \) hoặc \(A =  - \sqrt B \). Giải các phương trình đó và kết luận.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Thay \(L = 16\) vào công thức \(B = \frac{L}{{16}}\left( {{D^2} - 8D + 16} \right)\) ta có: \(B = \frac{{16}}{{16}}\left( {{D^2} - 8D + 16} \right) = {D^2} - 8D + 16\).

b) \({D^2} - 8D + 16 = 0\)

\({D^2} - 2.4.D + {4^2} = 0\)

\({\left( {D - 4} \right)^2} = 0\)

\(D - 4 = 0\)

\(D = 4\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(D = 4\).

Xem thêm : SBT Toán 9 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Không dùng công thức nghiệm, tìm số nghiệm của phương trình $ - 4{x^2} + 9 = 0$.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Không dùng công thức nghiệm, tìm số nghiệm của phương trình \( - 9{x^2} + 30x - 25 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho phương trình \({x^2} + 6x = 1\). Hãy cộng vào cả hai vế của phương trình với cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó, giải phương trình đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giải các phương trình sau:

a)    \({\left( {x - 2} \right)^2} = 0\)

b)   \({\left( {x - 1} \right)^2} = 9\)

c)    \({\left( {x - 3} \right)^2} = - 1\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Giải phương trình sau: \({\left( {x - 4} \right)^2} = 11\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giải phương trình \(2{x^2} - 5x + 2 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giải các phương trình sau:

a) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = 3\);

b) \({\left( {2 - 3x} \right)^2} = 5\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tùy theo các giá trị của m, hãy giải phương trình ẩn x sau: \({\left( {2x - 1} \right)^2} = m\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Các nghiệm của phương trình \({\left( {2x - 1} \right)^2} = 4\) là

A. \(x = \frac{3}{2}\).

B. \(x =  - \frac{1}{2}\).

C. \(x = 2\) và \(x =  - 2\).

D. \(x = \frac{3}{2}\) và \(x =  - \frac{1}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Từ một tấm tôn hình vuông, người ta cắt bỏ bốn hình vuông có độ dài cạnh 8cm ở bốn góc, sau đó gập thành một chiếc thùng có dạng hình hộp chữ nhật không có nắp và có thể tích là \(200c{m^3}\). Hãy tính độ dài cạnh của tấm tôn hình vuông ban đầu.

Xem lời giải >>