Đề bài

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). 

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần.Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


0. You will hear two friends talking about the weekend. What are they planning to do?

A. go kayaking

B. go rafting

C. go camping

1. Nancy is telling her mom about her trip. How long does it take to get to New York by train?

A. one and a half hours

B. three hours

C. two and a half hours

2. You will hear John and Anne talking about a meeting. What should they bring?

A. notebooks and pencils

B. some money

C. their laptops

3. You will hear a student talking about a storm. What did the students have to do?

A. wear raincoats to go out

B. use their cell phone flashlights

C. go home at break

4. You will hear two friends talking about their sports club. What are the boys going to do first?

A. indoor rock climbing

B. swimming

C. hiking

5. You will hear two friends talking about a trip. Where are the friends going to stay?

A. in an apartment

B. at a friend's house

C. at a hotel

Phương pháp giải

Bài nghe:

0.

A: Where do you think we should go this weekend?

B: We should go kayaking on the north river.

A: How long does it take to get there?

B: It takes 2 hours by train.

A: That’s sounds great.

1.

Mom: When are you going to New York City, Nancy?

Nancy: I’m going next Tuesday, Mom.

Mom: How long does it take to get there?

Nancy: It takes around 2 and a half hours by train

2.

Anne: Hey John,Don’t forget the meeting tomorrow afternoon.

John: Oh yeah, thanks for the reminded Anne.

Anne: Should we bring a notebook and pencil so we can take notes.

John: No, I don’t think so. We should bring a laptop and step.

Anne: Alright, that makes soon.

3. Last year, there was a big storm at school. The light was turn down from wall. We had to use a cellphone for flashlight together around. A science teacher even look candles in a classroom. There was a heavy rain outside so we couldn’t go out during morning break.

4.

A: Wow, there are anything to do at the sports club.

B: Oh, What can we do there?

A: We can do some indoor rock climbing.

B: That could be fun so yes.

A: I think that we have the time do 2 things in Sunday 

B: Okay, What else can we do there?

A: We can go on hiking trip.

B: Okay done, let’s start with rock climbing indoor.

A: Okay.

5.

A: Let’s to shine where we will stay for a trip next week.

B: Well, we can stay at a hotel.

A: Sure? I think there’s an apartment too.

B: Hmmm, Maybe, but Where else can we stay?

A: We cab stay at my friend’s house.

B: That’s sounds great. Let’s do that.

A: Okay, done.

Tạm dịch:

0.

A: Bạn nghĩ chúng ta nên đi đâu vào cuối tuần này?

B: Chúng ta nên chèo thuyền kayak trên sông phía bắc.

A: Mất bao lâu để đến đó?

B: Mất 2 giờ đi tàu.

A: Nghe hay đấy.

1.

Mẹ: Khi nào con sẽ đến Thành phố New York, Nancy?

Nancy: Con sẽ đi vào thứ Ba tới, mẹ ạ.

Mẹ: Mất bao lâu để đến đó?

Nancy: Mất khoảng 2 tiếng rưỡi đi tàu ạ.

2.

Anne: Này John, Đừng quên cuộc họp chiều mai.

John: Ồ vâng, cảm ơn vì bạn đã nhắc nhở Anne.

Anne: Chúng ta có nên mang theo sổ tay và bút chì để có thể ghi chép không.

John: Không, tôi không nghĩ vậy. Chúng ta nên mang theo máy tính xách tay và hồ sơ.

Anne: Được rồi, sẽ sớm thôi.

3. Năm ngoái, có một cơn bão lớn ở trường. Ánh sáng được hắt xuống từ bức tường. Chúng tôi đã phải sử dụng điện thoại di động cho đèn pin cùng nhau xung quanh. Một giáo viên khoa học thậm chí còn trông nến trong lớp học. Bên ngoài trời đang mưa to nên chúng tôi không thể ra ngoài trong thời gian nghỉ buổi sáng.

4.

A: Wow, có bất cứ điều gì để làm ở câu lạc bộ thể thao.

B: Ồ, chúng ta có thể làm gì ở đó?

A: Chúng ta có thể leo núi trong nhà.

B: Điều đó có thể rất vui vì vậy vâng.

A: Tôi nghĩ rằng chúng ta có thời gian để làm 2 việc vào Chủ nhật.

B: Được rồi, Chúng ta có thể làm gì khác ở đó.

A: Chúng ta có thể đi bộ đường dài.

B: Được rồi, hãy bắt đầu với trò leo núi trong nhà.

A: Được rồi.

5.

A: Hãy nghĩ nơi chúng ta sẽ ở lại trong một chuyến đi vào tuần tới.

B: Chà, chúng ta có thể ở khách sạn.

A: Chắc chắn không? Tôi nghĩ cũng có một căn hộ.

B: Hmmm, Có thể, nhưng chúng ta có thể ở đâu?

A: Chúng ta có thể ở nhà bạn tôi.

B: Nghe hay đấy. Hãy làm điều đó.

A: Được rồi, xong rồi.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

0. A: You will hear two friends talking about the weekend. What are they planning to do? - go kayaking

1. C: Nancy is telling her mom about her trip. How long does it take to get to New York by train? - two and a half hours

2. C: You will hear John and Anne talking about a meeting. What should they bring? - their laptops

3. B: You will hear a student talking about a storm. What did the students have to do? - use their cell phone flashlights

4. A: You will hear two friends talking about their sports club. What are the boys going to do first? - indoor rock climbing

5. B: You will hear two friends talking about a trip.Where are the friends going to stay? - at a friend's house

Xem thêm : SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

VOCABULARY AND LISTENING Special days

(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Những ngày đặc biệt)

Exercise 11. Listen and draw lines from names 1-6 to people a-f in the picture.

(Nghe và vẽ đường nối các tên 1-6 với người a-f trong tranh.)

 

1. Dad

2. Emma

3. Grace

4. Holly

5. Mum

6. Richard

I can understand an interview about a celebration.

(Tôi có thể hiểu bài phỏng vấn về một dịp lễ/ tổ chức kỷ niệm.)

MY EVELUATION

(ĐÁNH GIÁ CỦA TÔI)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a. Listen to some people talking about traditional festivals. Are all the festivals celebrated in the same country? Yes/ No

(Nghe một số người nói về các ngày lễ truyền thống. Tất cả những lễ hội này có được tổ chức ở cùng một đất nước không?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

b. Now, listen and draw lines.

(Giờ thì, nghe và vẽ các đường để nối.)


1. Kwanzaa

2. Christmas

3. Thanksgiving

4. Lunar New Year

decorate trees

watch parades

give gifts

wear traditional clothes

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Listening

You will hear two friends talking about festivals. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.

(Em sẽ nghe hai người bạn nói về các lễ hội. Nghe và điền vào chỗ trống. Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)


FESTIVALS

Where they go first:
(Nơi họ đi trước tiên)

(0) fashion show

What were pretty:
(Cái xinh đẹp:)

(1) the_________________

What Tim thinks are boring:

(Điều Tim nghĩ nhàm chán:)

(2) _________________

What Lucy thinks of the tug of war:

(Điền Lucy nghĩ về kéo co:)

(3) _________________

Tim’s favorite thing at festivals:

(Điều yêu thích của Tim ở lễ hội:)

(4) _________________ performances

Lucy’s favorite thing at the festivals:

(Điều yêu thích của Lucy ở lễ hội:)

(5) _________________ shows

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Listening

9. Listen and mark the sentences R (right) or W (wrong).

(Nghe và đánh dấu câu R (đúng) hoặc W (sai).)

1. Nancy's staying on an island.

 

2. The weather's sunny but cold.

 

3. Right now, Nancy is wearing a dress.

 

4. She's eating at a café now.

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

6. Listen to Frances talking to Tim about her holiday. Then decide if the statements (1-4) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).

(Nghe Frances nói chuyện với Tim về kỳ nghỉ của cô ấy. Sau đó, quyết định xem các câu (1-4) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)


1. Frances and her family usually stay in the UK for their holidays.

2. The weather in London was cold.

3. They didn't go shopping in London.

4. Frances' parents enjoyed the curry they ate.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening

10. Listen to Ben talking to Molly about his holiday. Then decide if the statements (1-4) are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).

(Hãy nghe Ben nói chuyện với Molly về kỳ nghỉ của anh ấy. Sau đó, quyết định xem các câu (1-4) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)


1. Ben usually goes on holiday to Italy.

2. Most of the time, the weather was cloudy.

3. Ben spent lots of money on souvenirs.

4. Ben's favorite food was ice cream.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Listen to Laura talking to Ben about her holiday and decide if the sentences are R (right), W(wrong) or DS (doesn't say).

(Nghe Laura nói chuyện với Ben về kỳ nghỉ của cô ấy và quyết định xem các câu là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)


1. Laura usually goes on holiday to France.

2. She stayed in a hotel in Spain.

3. The weather was cold.

4. Laura really likes Spanish food.

5. She wants to go to Spain again next year.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

1. Read the dialogue and answer the questions. Listen and check.

(Đọc bài hội thoại và trả lời các câu hỏi. Nghe và kiểm tra.)


1. Are both Eva's parents Brazilian?

(Cả bố mẹ Eva đều là người Bra-xin à?)

2. What's her favourite music?

(Nhạc yêu thích của bạn ấy là gì?)

3. Does she go to Max and Sol's school?

(Cô ấy có học trường của Max và Sol không?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Listen and fill in the table.

(Lắng nghe và điền vào bảng.)


MON

TUE

WED

THU

FRI

SAT

SUN

Dan

cycling

martial art

Amy

go out

basketball

swimming

Lois

yoga

homework

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listen and write the times for each picture.

(Lắng nghe và điền thời gian vào mỗi bức tranh.)


Xem lời giải >>
Bài 12 :

Listen and fill in the table.

(Lắng nghe và điền vào bảng.)


Where?

1. Bunol, in the east of Spain

When?

2. the last  of August

How many people?

1. around thousand people

For how long?

4. about hour(s)

How much tomato?

5. over  kilograms

Xem lời giải >>
Bài 13 :

 4. Adam is talking to Michael about their plans. What will the weather be like? 

(Adam đang nói chuyện với Michael về kế hoạch của họ. Thời tiết sẽ như thế nào?)


Xem lời giải >>
Bài 14 :

5. Listen again and complete the notes about the food and drink that people are going to bring. 

(Nghe lại và hoàn thành ghi chú về đồ ăn và thức uống mà mọi người sẽ mang theo.)


Adam : crisps, ......................................................

Michael : ............................ ................................

Alex : .............................. ...................................

Ollie : ............................ ..................................

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Listen and tick (✔)  the boxes.

(Lắng nghe và đánh dấu ✔ vào ô đúng.)


1. Where are the friends going this weekend?

(Cuối tuần này những người bạn đi đâu?)

the Red Mountains

the Green Mountains

2. How long does it take to get there?

(Mất bao lâu để đến đó?)

two hours

(2 tiếng)

three and a half hours

(3 tiếng rưỡi)

3. Where can they stay?

(Họ có thể ở lại đâu?)

at Hotel Fantastic

at Fantasy Apartments

4. What can they do at the hotel?

(Họ có thể làm gì ở khách sạn?)

play badminton

(chơi cầu lông)

play tennis

(chơi quần vợt)

5. What can they do at the apartment?

(Họ có thể làm gì tại căn hộ?)

order pizza

(đặt bánh pizza)

go swimming

(đi bơi)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Listen and tick (✔) the things the speakers say. 

(Lắng nghe và đánh dấu ✔ vào những vật dụng mà người nói nhắc đến.)


 

sneakers

snacks

flashlights

bottled water

map

backpack

school

Teacher

             

Boy

             

Girl

             

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Listen and fill in the blanks.

(Lắng nghe và điền vào chỗ trống.)


Yellow Mountain Info Card

Country: (1) China

Can see: (2) beautiful views and strange-looking                   tops

Height of the Lotus Peak mountain: (3)                     meters high

Best way to go: (4) by __________                    

Bring in August: (5) your                       

Xem lời giải >>
Bài 18 :

You will hear Chad and Sara talking at a local festival. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.

( Bạn sẽ nghe Chad và Sara nói chuyện tại một lễ hội địa phương. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)


0. They go to the.......first.

A. tug of war

B. puppet show

C. talent show

=> They go to the puppet show first. 

(Họ đến màn trình diễn múa rối nước tiên.)

1. Chad doesn't like.......

A. drums

B. singing

C. guitars

2. After that, they go to the...........

A. talent show

B. flower show

C. fashion show

3. Chad is..........

A. thirsty

B. hungry

C. tired

4. They go to a ......... last.

A. flower show

B. fashion show

C. music performance

Xem lời giải >>
Bài 19 :

 You will hear two people talking about media in the future. What is each person going to write about? For questions 1-5, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.


( Bạn sẽ nghe hai người nói về phương tiện truyền thông trong tương lai. Mỗi người sẽ viết về điều gì? Đối với câu hỏi 1-5, viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

0. Dan

1. Julie

2. Joanne

3. Kevin

4. Brad

5. Bella

A. watching movies (xem phim)

B. playing video games (chơi game)

C. reading books (đọc sách)

D. getting information (tiếp nhận thông tin)

E. listening to music (nghe nhạc)

F. reading newspapers (đọc báo)

G. sharing ideas (chia sẻ ý kiến)

H. listening lo the radio (nghe đài)

 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

5** Listen and match the people to the activities.

(Nghe và kết hợp mọi người với các hoạt động.)


1. Peter

2. Steve 

3. Peter’s dad

4. Peter’s mum

5. Sue

a. go shopping

b. do homework

c. play video games

d. play football

e. watch a rugby match

Xem lời giải >>
Bài 21 :

4. Listen to an advert about the Charles Dickens Museum and complete the gaps.

(Nghe quảng cáo về Bảo tàng Charles Dickens và hoàn thành các khoảng trống.)


The CHARLES DICKENS Museum

Address: 48 Doughty Street 1)________________

Opening hours: Tuesday to Sunday from 10:00 a.m. until 2) ____________

Closed on: 3)____________

Prices: Adults £9.00

Children under 6- 4)____________. 

Telephone: 5)________________

Xem lời giải >>
Bài 22 :

5: **. Listen to Fiona and Sara talking about their holidays and mark the sentences (1-5) R(right) or W (wrong).

(Nghe Fiona và Sara nói về những ngày nghỉ của họ và đánh dấu các câu (1-5) R (đúng) hoặc W (sai).)


1. Sara went to London during her holidays. 

2. It was raining in London. 

3. Fiona visited Madrid with her parents. 

4. London is a very expensive city. 

5. Fiona would like to go to London.

Xem lời giải >>