You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
Example:
0. You will hear two friends talking about their science teacher. What is she like?
(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về giáo viên khoa học của họ. Tính cách cô ấy là gì?)
A. friendly and helpful (thân thiện và hay giúp đỡ)
B. tidy and kind (gọn gàng và tốt bụng)
1. You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like?
(Bạn sẽ nghe Matt mô tả về người bạn thân nhất của anh ấy là Paul. Paul trông như thế nào?)
A. tall with long black hair (cao với mái tóc đen dài)
B. strong with short black hair (mạnh mẽ với mái tóc đen ngắn)
C. blue eyes with short black hair (mắt xanh, tóc đen ngắn)
2. You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday?
(Bạn sẽ nghe thấy hai người bạn nói về ngày cuối tuần. Họ định đi đâu vào Chủ nhật?)
A. to a swimming pool (đến hồ bơi)
B. to a movie theater (đến rạp chiếu phim)
C. to a park (đến công viên)
3. You will hear a boy talking about free time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk?
(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về những hoạt động khi rảnh rỗi với ông của mình. Ông thường đi dạo bao lâu một lần?)
A. usually on Mondays (thường xuyên vào thứ Hai)
B. sometimes on Tuesdays (thỉnh thoảng vào thứ Ba)
C. always on Wednesdays (luôn luôn và thứ Tư)
4. You will hear a girl talking about her younger brother. What's he like?
(Bạn sẽ nghe một cô gái kể về em trai của cô ấy. Em ấy có tính cách thế nào?)
A. lazy (lười biếng)
B. helpful (hay giúp đỡ)
C. funny (hài hước)
5. You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club?
(Bạn sẽ nghe Emily hỏi cô bạn Nancy về các hoạt động sau giờ học. Nancy thường đến câu lạc bộ cờ vua bao lâu một lần?)
A. always on Mondays (luôn luôn vào thứ Hai)
B. sometimes on Thursdays (thỉnh thoảng vào thứ Năm)
C. usually on Tuesdays (thường xuyên vào thứ Ba)
Bài nghe:
0.
Student 1: I really like your science teacher.
Student 2: Me too, she is so friendly.
Student 1: That’s true and I think that she is very helpful, too.
Student 2: Yeah, you’re right!
1.
My best friend’s name is Paul. We met in class 6.6. Paul is a tallest student in that class. He always stands in the back in class photos. He has blue eyes and short black hair. I wish I was also the tallest here.
2.
A: Do you want to go swimming on Saturday?
B: Okay, that sounds fun. How about go to see a movie on Sunday morning?
A: I can’t in the morning but we can go in the afternoon.
B: Okay, let’s do that.
3.
Boy: Grandfather, what are you doing at the week?
Grandfather: Well, I usually play card with my friends on Monday.
Boy: And do you do anything on Tuesday?
Grandfather: Hmm, my friends and I sometimes go for a walk on Tuesday.
Boy: That sounds fun. And are you busy on Wednesday?
Granfather: Only in the morning. My friends and I all need to talk about the news on Wednesday morning.
4.
My younger brother is always jumping on my bed and he's so lazy. He's always watching TV and doesn't clean his room.
5.
Emily: Nancy, what’s club do you go to?
Nancy: I go to the tennis club, and also to the chess club.
Emily: So, how often do you play chess?
Nancy: I sometimes go to the chess club on Thursday.
Emily: What about the tennis club?
Nancy: I usually go to the tennis club on Tuesday and Friday. Tennis is my favorite sport.
Emily: Well, you are so busy.
Tạm dịch:
0.
Học sinh 1: Tôi rất thích giáo viên khoa học của bạn.
Học sinh 2: Tôi cũng vậy, cô ấy rất thân thiện.
Học sinh 1: Điều đó đúng và tôi nghĩ rằng cô ấy cũng rất hay giúp đỡ người khác.
Học sinh 2: Vâng, bạn đúng đó!
1.
Tên người bạn thân nhất của tôi là Paul. Chúng tôi gặp nhau ở lớp 6.6. Paul là học sinh cao nhất trong lớp đó. Bạn ấy luôn đứng ở phía sau trong các bức ảnh của lớp. Bạn ấy có đôi mắt xanh và mái tóc đen ngắn. Tôi ước tôi cũng là người cao nhất ở đây.
2.
A: Bạn có muốn đi bơi vào thứ Bảy không?
B: Được đó, nghe có vẻ thú vị. Còn việc đi xem bộ phim vào sáng Chủ nhật thì sao?
A: Tôi không thể vào buổi sáng nhưng chúng ta có thể đi vào buổi chiều.
B: Được rồi, hãy làm điều đó.
3.
Cháu: Ông ơi, ông làm gì vào các ngày trong tuần?
Ông: À, ông thường chơi bài với bạn bè vào thứ Hai.
Cháu: Và ông có làm gì vào thứ Ba không ạ?
Ông: Hừm, ông và bạn bè thỉnh thoảng đi dạo vào thứ Ba.
Cháu: Nghe vui thế ạ. Và ông có bận vào thứ Tư không ạ?
Ông: Chỉ vào buổi sáng thôi. Tất cả bạn bè của ông và ôbng, tất cả những gì các ông cần nói về tin tức vào sáng thứ Tư.
4.
Em trai tôi luôn nhảy trên giường của tôi và em ấy rất lười biếng. Em ấy luôn xem TV và không dọn dẹp phòng của mình.
5.
Emily: Nancy, bạn đến câu lạc bộ nào?
Nancy: Tôi đến câu lạc bộ quần vợt và cả câu lạc bộ cờ vua nữa.
Emily: Vậy, bạn chơi cờ vua bao lâu một lần?
Nancy: Tôi thỉnh thoảng đến câu lạc bộ cờ vua vào thứ Năm.
Emily: Còn câu lạc bộ quần vợt thì sao?
Nancy: Tôi thường đến câu lạc bộ quần vợt vào thứ Ba và thứ Sáu. Tennis là môn thể thao yêu thích của tôi.
Emily: Chà, bạn bận quá.
1. C | 2. B | 3. B | 4. A | 5. B |
1. C
You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like? => C. blue eyes with short black hair
(Bạn sẽ nghe Matt mô tả về người bạn thân nhất của anh ấy là Paul. Paul trông như thế nào? => C. mắt xanh, tóc đen ngắn)
2. B
You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday? => B. to a movie theater
3. B
You will hear a boy talking about free time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk? => B. sometimes on Tuesdays
(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về các hoạt động khi rảnh rỗi với ông của mình. Ông thường đi dạo bao lâu một lần? => B. đôi khi vào các ngày thứ Ba)
4. A
You will hear a girl talking about her younger brother. What's he like? =? A. lazy
(Bạn sẽ nghe một cô gái kể về em trai của cô ấy. Em ấy có tính cách thế nào? =? A. lười biếng)
5. B
You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club? => B. sometimes on Thursdays
(Bạn sẽ nghe Emily hỏi cô bạn Nancy về các hoạt động sau giờ học. Nancy thường đến câu lạc bộ cờ vua bao lâu một lần? => B. thỉnh thoảng vào thứ Năm)
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi.
(Nghe Mi và Minh đang nói về bạn thân nhất của họ. Nhìn các bức tranh bên dưới và nói xem ai là Lan và ai là Chi.)
3. Listen to the talk again. Fill each blank with a word/number you hear.
(Nghe lại bài trò chuyện. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ / con số mà em nghe được.)
1. Mi and Lan are studying in class__________.
2. Lan has short_________ hair and a small__________.
3. Lan is active and__________.
4. Chi's hair is long and black, and her nose is__________.
5. Chi is __________ to Minh.
a. Listen to a girl trying to find her friend at summer camp. Tick (✓) the person she is looking for.
(Nghe một cô gái đang cố gắng tìm bạn của mình ở buổi trại hè. Đánh dấu người mà cô ấy đang tìm.)
b. Now, listen and circle "True" or "False."
(Giờ thì, nghe và khoanh chọn “Đúng” hoặc “Sai”.)
1. Mary is tall and has long blond hair. 2. Mary is wearing a striped T-shirt and blue shorts. 3. Jane has brown hair. 4. Jane isn't wearing glasses. |
True / False True / False True / False True / False |
a. Listen to Harry talking about a book. Does he like the book? Yes/ No
(Nghe Harry nói về một quyển sách. Bạn ấy có thích quyển sách này không? Có / Không)
b. Now, listen and draw lines.
(Giờ thì, nghe và vẽ các đường để nối.)
Character 1. Grandpa 2. Verucca 3. Mike 4. Charlie |
Adjective lazy funny selfish friendly and kind |
a. Listen to Lisa and Max talking about free time activities. Does Max like reading? Yes/ No
(Nghe Lisa và Max nói về các hoạt động trong thời gian rảnh. Họ có thích đọc sách không? Có / Không)
Listening
You will hear Jenny and Tom talking about their brothers and sisters. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.
(Em sẽ nghe Jenny và Tom nói về anh em trai và chị em gái của họ. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C). Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)
Example:
0. Tom's brother is A. tall. B. shy. C. short. 2. Tom's brother is A. kind B. lazy C. friendly. 4. Jenny's sister has A. short hair. B. brown hair. C. long hair. |
1. Tom's brother is wearing A. a blue T-shirt B. glasses. C. a green T-shirt 3. Jenny's sister is A. tall. B. slim. C. short. 5. Jenny's sister is A. kind and helpful. B. kind and friendly. C. friendly and helpful. |
Listen and circle the correct answers.
(Lắng nghe và khoanh đáp án đúng.)
1. What does the history teacher look like?
A. tall
B. thin
C. short
2. What color hair does he have?
A. brown
B. blond
C. black
3. What does the art teacher look like?
A. big
B. small
C. slim
4. What color is his jacket?
A. blue
B. grey
C. green
5. What is weird about the new art teacher?
A. He has blue hair.
B. He has a big nose.
C. He is very tall.
Listen and fill in the blanks.
(Nghe và điền vào chỗ trống.)
1. May isn't doing anything this weekend.
2. Ryan is calling May to ask if she wants to come to his .
3. At three o'clock they're making .
4. May's family are going to the on Sunday.
5. They're going to have a for lunch.
Listen and answer the questions.
(Lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. What's Alice like at the start of the book? - She's funny.
(Alice như thế nào ở phần đầu của cuốn sách? - Cô ấy hài hước.)
2. What does she like doing?
(Cô ấy thích làm gì?)
3. What do Alice's parents want her to do?
(Cha mẹ của Alice muốn cô ấy làm gì?)
4. What's Daniel like?
(Daniel là người như thế nào?)
5. What's Alice like after Daniel helps her?
(Alice như thế nào sau khi Daniel giúp cô ấy?)
4. Listen and fill in the gaps.
(Lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
Name: The Incredible Hulk
Where from: New 1 _____
Real name: 2 _____
Appearance: big and 3 _____
Character: 4 _____
Abilities: he can 5 _____ very fast
After school, they usually visit the sports field to _________.
In the __________, Phong and Nam often play football and basketball.
Phong likes to wear T-shirts in different ______.
Phong has _________ hair.
Phong is Nam’s ___________.